Giải bài tập Tiếng Anh 7, Unit 15: Going out

Chủ nhật - 19/07/2020 10:57
Giải bài tập Tiếng Anh 7, Unit 15: Going out
Giải bài tập Tiếng Anh 7, Unit 15: Going out
1. Nghe rồi luyện tập với bạn em.
Lan: Bạn đi đâu vậy Nam?
Nam: Minh đang đi đến trung tâm giải trí. Mình định chơi trò chơi điện tử ở đó.
Lan: Bạn có thường xuyên đến đó chơi không?
Nam: Không thường lắm. Một tuần mình đến đó một lần.
Lan: Có đắt lắm không?
Nam: Không đắt lắm. Mình thường chơi khoảng 1 tiếng chứ không lâu hơn.
Lan: Bạn phải cẩn thận đấy. Chơi nhiều bạn sẽ ghiền cho mà xem. Bạn đừng nên phí thời gian ở khu vui chơi đó.
Nam: Đừng lo, mình sẽ không như thế. Mình còn có bài tập ở nhà phải làm tối nay vì thế mình chỉ chơi một lát thôi.

Trả lời câu hỏi.
a) He’s going to the amusement center.
b) He’s going to play video games.
c) He goes to the amusement center about once a week.
d) No, he doesn’t. He doesn’t spend much money.
e) He usually stays there for about an hour.
f) Nam must be careful because video games can be addictive.
g) He’ll do his homework later.

2. Nghe và đọc.
Trò chơi điện tử
Hàng triệu thanh thiếu niên chơi trò chơi điện tử. Một vài người chơi ở nhà, số khác lại chơi ở các khu vực giải trí. Những người sáng chế ra trò chơi điện tử trở nên rất giàu có. Một vài nhà sáng chế còn rất trẻ chi mới 14, 15 tuổi.
Những trò chơi điện tử rất vui nhưng người chơi phải thật cẩn thận. Họ không nên chơi quá nhiều bởi vì họ có thể trở nên mệt mỏi và hoa mắt. Vì quá thích mà nhiều người dành nhiều thời gian để chơi. Một bác sĩ nói: “Trò chơi này có hại cho trẻ em. Trẻ em phải tham gia vào các hoạt động khác. Tất cả trẻ em phải chơi ờ ngoài trời để phát triển kỹ năng giao tiếp. Trẻ em cùng lứa tuổi nên chơi với nhau. Trẻ em chì nên dành một phần nhỏ thời gian rảnh rỗi để chơi trò chơi điện tử mà thôi. Chúng không được phép quên rằng chúng còn nhiều thứ khác để làm”.
Câu trả lời.
a) - D         b) - A                    c) - D                 d) – B
3. Hoàn thành đoạn văn sau bằng từ cho trong khung.
Video can (1) be very useful. Most banks and Stores (2) have video cameras. They protect premises. When there (3) is a robbery, the police can study the video. They can often (4) identify the robbers in this way.
Videos (5) are very useful in education. Many schools (6) use them as a teaching aids. You (7) can take university courses at home with the help of a VCR (Video cassette recorder ) . In the future, they (8) will be even more important in education.
Videos are very important in the music industry. You can now (9) buy VCDs (video compacts discs) in many countries worldwide. They play music and (10) show video images at the same time.
Vi-đê-ô có thể rất có ích. Đa số ngân hàng và các cửa hiệu lớn đều có máy quay vi-đê-ô giúp bảo vệ công sở. Khi  có cướp, cảnh sát có thể xem băng vi-  đê-ô và bằng cách này họ có thể nhận  dạng được bọn cướp. 
Trong giáo dục, vi – đê – ô cũng rất hữu dụng. Nhiều trường hợp sử dụng chúng làm đồ dạy học. Bạn có thể theo học các khoá học đại học ở nhà nhờ có máy thu băng hình (VCR). Trong tương lai vê-đê-ô thậm chí còn quan trọng cho giáo dục hơn nhiều.
Vê-đê-ô cũng rất quan trọng trong công nghệ âm nhạc. Giờ đây bạn có thể mua đĩa hình (VCD) ở nhiều nước trên thế giới. Chúng vừa chơi nhạc vừa chiếu hình cùng một lúc.
Ghi nhớ
Children should play outdoors
They shouldn’t play video  
B. Ở thành phố (In the city)
1. Nghe rồi luyện tập với bạn em.

Lan: Bạn thường làm gì vào buổi tối vậy Hoa?
Hoa: Mình đến câu lạc bộ kịch nghệ của trường một tháng một lần. Những ngày còn lại mình thường ở nhà. Mình không thích thành phổ lắm.
Lan: Tại sao bạn không thích thành phố?
Hoa: Trước khi dọn đến đây, mình sống ở một ngôi làng nhỏ gần Huế. Mình biết hết những người hàng xóm của mình.
Lan: Ở thành phố cuộc sống khác hẳn. Bạn không tài nào biết hết hàng xóm của mình bời vì có quá nhiều.
Hoa: Mình biết chứ. Làng quê rất yên tĩnh và ít xe cộ. Mình ghét sự ồn ào và những con đường nhộn nhịp ở đây.
Lan: Mình cũng thế. Minh cũng sống gần một con đường nhộn nhịp. Tiếng ồn thỉnh thoảng làm cho mình tinh giấc giữa đêm.
Hoa: Mình ghét băng ngang qua những con đường ấy nhất. Xe đạp, xe mô-tô và xe ô-tộ đổ ra từ mọi phía. Chúng thật sự làm mình sợ hãi.
Lan: Chẳng mấy chốc nữa bạn sẽ quen dần.
Hoa: Mình nghĩ là bạn đúng.

Trả lời câu hỏi.
a. She goes to the school theater once a week.
b. No, she doesn’t.
c. She lived in a village near Hue before.
d. She liked living there because she knew all the people in her neighborhood; the village was quiet and there was only a little traffic. 
e. She doesn’t like the City because it is noisy and the roads are busy.
f. She hates Crossing the road most because bikes, motorbikes and cars come from every direction, and they scare her.

2. Hãy hỏi và trả lời các câu hỏi sau cùng bạn em.
a. What do you do in the evening?
Bạn làm gì vào buổi tối?

b. Do you like the City? Why? Why not?
Bạn có thích thành phố không? Tại sao có? Tại sao không?

c. Do you like the countryside? Why? Why not?
Bạn có thích thôn quê không? Tại sao thích? Tại sao không?

3. Đọc.
Lan đúng khi nói rằng Hoa chẳng mấy chốc là quen với lưu thông xe cộ ồn ào ở thành phố. Cô có thể băng qua đường mà không còn thấy sợ hãi nữa. Sau đó chú của cô mua cho cô một chiếc xe đạp và cô đã bắt đầu đi ra ngoài nhiều hơn vào buổi chiều. Cô thường hay đi thăm bạn bè. Họ chuyện trò và nghe nhạc hay giúp nhau làm bài tập ở nhà.
Thỉnh thoảng họ cùng nhau chơi bóng bàn. Lan còn dạy cho Hoa chơi cờ. Cô rất thích chơi cờ.
Hiếm khi Hoa đi xem phim hay ăn tối bên ngoài. Mọi thứ quá đắt đỏ. Cô thích giao lưu với bạn bè. Cô thích như thế mà nó cũng chẳng tốn kém gì.
Rồi một ngày nọ, Lan và Hoa đến thư viện nhân dần. Hoa rất thích đọc sách. Không có thư viện nào ờ làng của Hoa vì thế cô chẳng đọc được nhiều sách. Thư viện nhân dân ở thành phố có hàng ngàn quyển sách và Hoa bắt đầu mượn sách thường xuyên. Rốt cuộc cô thấy rằng thành phố cũng không tệ như cô đã nghĩ.
Hãy viết ra những điều mà Hoa làm vào buổi tối, dùng thì biện tại đơn.
Ví dụ:

• She visits friends.
• They listen to music and talk with her friends.
• They help each other with their housework.
• She plays table tennis and plays chess with her friends.
• She socializes with her friends.
• She goes to the library and borrows books.  

4. Nghe rồi ghép tên nhân vật với hành động.

unit 15 in the city 1
Lời trong băng:
Yesterday evening,
Ba played table tennis.
Nga saw a movie.
Lan went to a restaurant
Hoa played chess.
Nam listened to CDs.
An watched a soccer match.
Tối qua,
Ba chơi bóng bàn.
Nga xem phim.
Lan đi nhà hàng
Hoa chơi cờ
Nam nghe CD
An xem bóng đá.
Ghi nhớ
What kinds of programs do you like?
I like programs about…
Teenagers like to hear the latest pop music.
I don’t really like…
I prefer…

<< XEM MỤC LỤC

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây