GBT SGK Anh Văn 7 Unit 1: Back to school

Chủ nhật - 19/07/2020 10:57
Giải bài tập SGK Anh Văn 7 Unit 1: Back to school
1. GETTING STARTED (Khởi động)
Work with a partner. A foreign pen pal is Corning lo stay with you for a week. What activities would you do during the visit? (Luyện tập với một bạn cùng học. Một bạn trao đổi thư từ người nước ngoài sẽ đến chơi với bạn trong một tuần. Bạn sẽ có những hoạt động nào trong suốt cuộc viếng thăm?)

a. I’d (I would) take him/ her to a temple/ pagoda.
b. I’d (I would) take him/ her to a literature temple.
c. I’d (I would) take him/ her to a market.
d. I'd (I would) take him/ her to a museum.
e. I’d (I would) take him/ her to a cheap restaurant.
f. I’d (I would) take him/ her to a historical palace.

2. LISTEN AND READ (Nghe và đọc)

Tuần rồi bạn viết thư người Ma-lai-xi-a của Lan là Razali Maryam đến chơi. Maryam đến từ Kuala Lumpur. Maryam và Lan là bạn trao đổi thư từ đã trên hai năm và họ liên lạc với nhau ít nhất hai tuần một lần, nhưng đây là lần gặp gỡ đầu tiên.

Vào ngày đầu tiên của Maryam tại Hà Nội, Lan đưa cô đi chơi hồ Hoàn Kiếm. Giống như Kuala Lumpur, Hà Nội là một thành phố nhộn nhịp và hiện đại. Maryam thật sự ấn tượng bởi vẻ đẹp của thành phố và sự thân thiện của những người dân nơi đây.

Trong mấy hôm sau đó, các cô đã đi thăm lăng Hồ Chí Minh, Bảo tàng Lịch sử và Văn Miếu, cũng như nhiều công viên và hồ đẹp ở Hà Nội. Vào thứ Sáu, Maryam muốn đến thăm nhà thờ Hồi giáo ở phố hàng Lược. Lan vẫn thường đi bộ qua nhà thờ này trên đường đi học trước kia ở trường tiểu học. Tuy nhiên đây là lần đầu tiên Lan đến đây. Cô tận hưởng bầu không khí thanh bình trong khi Maryam cầu nguyện.

“Tôi ước rằng bạn có thể ở đây chơi lâu hơn,” Lan nói với Maryam vào cuối tuần.

“Vâng, giá mà chuyến đi này dài hơn. Nhưng mùa hè năm sau bạn sang thăm tôi được không, Lan?” Maryam hỏi.

“Đi được thì thật tuyệt. Tuy nhiên một chuyến ra nước ngoài đối với tôi dường như rất khó. Tất cả đều tùy thuộc vào cha mẹ tôi. Dù sao đi nữa, chúng ta sẽ giữ liên lạc.”


Choose the correct option to complete the sentences. (Chọn phương án đúng để hoàn tất câu)

1. (C): two weeks
2. (B): Ha Noi people were friendly
3. (D): all the bove
4. (B): invite Lan to Kuala Lumpur 
 
3. SPEAK (Nói)

a) Nga is talking to Maryam. They are waiting for Lan outside her school. Put their dialog in the correct order and copy it into your exercise book. Then practice with your partner. (Nga đang nói chuyện với Maryam. Họ đang đợi Lan ngoài cổng trường. Sắp xếp lời đối thoại của họ đúng thứ tự và viết vào vở bài tập. Sau đó luyện tập với bạn cùng học)

1. Hello. You must be Maryam.
c. That’s right, I am.

5. Pleased to meet you. Let me introduce myself. I'm Nga. 
b. Pleased to meet you, Nga. Are you one of Lan’s classmates?

4. Yes, I am. Are you enjoying your stay in Viet Nam?
d. Oh, yes, very much. Vietnamese people are very friendly and Ha Noi is a very interesting City.

2. Do you live in a City, too?
e. Yes, I live in Kuala Lumpur. Have you been there?

3. No. Is it very different from Ha Noi? 
a. The two cities are the same in some ways.

6. I see. Oh. Here’s Lan. Let’s go.

b) Now you are talking to Maryam’s friends. Introduce yourself. Make similar dialogs. Take tums to be one of Maryam’s friends. (Bây giờ hạn đang nói chuyện với bạn của Maryam. Tự giới thiệu mình. Thực hiện những lời đối thoại tương đương. Luân phiên đóng vai một trong những người bạn của Maryam)

+ Hello. Are you Maryam s friend?
Yoko: Yes, I am. My names Yoko. I'm from Japan.

+ Pleased to meet you. Let me introduce myself. I'm Minh.
Yoko: Pleased to meet you, Minh.

+ Are you enjoying your stay in Vietnam?
Yoko: Oh yes, very much. I like Vietnamese people and I love old cities in Vietnam.

+ Do you live in an old City, too?
Yoko: No, I don’t. I live right in Tokyo, a busy big Capital City.

+ I see
+ Hi. You must be Paul.

Paul: That’s right, I am.
+ Happy to meet you. Let me introduce myself. I'm Mai. 

Paul: Happy to meet you too, Mai.

+ Are you One of Maryam’s classmates?
Paul: Yes, I am. We’re here on vacation.

+ I see. Are you enjoying your stay here?
Paul: Very much. I love the people, the food and the beaches in Vietnam.

+ What part of your country do you come from?
Paul: I’m from Liverpool, an industrial city in North of England.

+ I see. Oh! Maryam is Corning. Let’s go.

+ You're Jane, aren't you?
Jane: Yes, I.am. I'm Maryam’s classmate.

+ I see. I’m Lan. Nice to see you.
Jane: Nice to see you, too.

+ Are you enjoying your stay in Vietnam?
Jane: Oh yes, very much. I love the temples and churches in Vietnam. I also love Vietnamese food, especially “nem”. By the way, have you done much shopping?
Jane: Oh yes. And I’ve had some traditional “áo dài” made. I think this traditional dress of the Vietnamese women is very nice.

+ Where do you live in your country?
Jane: I live in Perth, a quiet small town in Australia.

+ Is it very different from here?
Jane: No, the two towns are the same in some ways.

4. LISTEN (Nghe)

Tim Jones’ Mexican pen pal, Carlo, Is visiting the USA. Listen to their conversation and check (✓) the numbers of the correct pictures(Bạn thư người Mê-hi-cô của Tim jones là Carlo đang viếng thăm Hoa Kỳ. Lắng nghe cuộc nói chuyện của họ và đánh dấu (✓) vào số của những tranh đúng)

a. 1        b. 2             c.2

LỜI TRONG BĂNG 

Tim: Are you hungry, Carlo?
Carlo: Yes.
Tim: Okay. Let's go to a restaurant downtown. If we go through the park, we can catch a bus on Ocean Drive.
Carlo: That’s fine. I really like walking in the park. You're lucky to have a place like this close to your home. It’s so beautiful with all the trees and flowers and a pond in the middle.
Tim: Carlo! Be careful. You’re walking on the grass. The park keeper is growing some more - You'11 kill the new grass!
Carlo: Oh, sorry. I didn’t see the sign.
Tim: Come on. It's time we caught the bus.
Carlo: Is that our bus. Tim?
Tim: No. That’s a 103 bus. We want the number 130.
Carlo: Where are we going to eat?
Tim: It’s up to you. There’s a new Mexican restaurant in town.
Carlo: Oh, no. I can cat Mexican food at home. I love American food. I’d rather eat hamburgers.
Tim: Okay. I know exactly where we need to go!

5. READ (Đọc)

a) Scan the information about Maryam’s country, Malaysia. Then fill in the table that follows. (Đọc lướt thông tin về đất nước của Maryam là Ma- lai-xi-a. Sau đó điền vào bảng tiếp theo sau)

Ma-lai-xi-a là một trong những quốc gia thuộc hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASKAN). Đất nước này được chia ra làm hai miền, đô là Tây Ma-lai-xi- a và Đông Ma-lai-xi-a. Chúng dược phân cách bởi khoảng 640 lan đường biển và cũng nhau hình thành diện tích 329.758 km. Ma-lai-xi-a có khi hậu nhiệt đới. Đơn vị tiền tệ của Ma-lai-xi-a là đồng ringgit, gồm có 100 sen.

Thủ đô của Ma-lai-xi-a là Kuala Lumpur và nó cũng tà thành phố lớn nhất nước. Dân số năm 2001 là trên 22 triệu người. Đạo Hồi là tôn giáo chính thức. Ngoài ra còn có những tôn giáo khác như Phật giáo và Ấn Độ giáo. Quốc ngữ là tiếng Bahasa Malaysia (còn được gọi tắt là Ma lay). Tiếng Anh, liếng Hoa, tiếng Ta-min cũng được nói rộng rãi.

Ngôn ngữ giảng dạy cho học sinh tiểu học là liếng Bahasa Malaysia, tiếng Hoa hoặc tiếng Ta-min. Bahasa Malaysia là ngôn ngữ giảng dạy chính ở tất cả các trường trung học, mặc dù một số học sinh có thể tiếp tục học tiếng Hoa và tiếng Tạ-min. Còn tiếng Anh là sinh ngữ thứ hai bắt buộc.


b) Fill in the table with the right information about Malaysia. (Điền vào bảng thông tin đúng về Ma-lai-xi-a)

                                                                                                                       
MA-LAI-XI-A
1. Diện tích : 329, 758 sq km (329.758 km2)
2. Dân số: over 22 million ( trên 22 triệu)
3. Khí hậu: tropical climate (khí hậu nhiệt đới)
4. Đơn vị tiền tệ: the ringgit (consisting of 100 sen) [đồng ringgit (gồm 100 sen)]
5. Thủ đô: Kuala Lumpur
6. Tôn giáo chính thức: Islam (đạo Hồi)
7. Quốc ngữ: Bahasa Malaysia
8. Sinh ngữ hai bắt buộc: English (tiếng Anh)


c) True or false? Check () the boxes. Then correct the false statements. (Đúng hay sai? Đánh dấu () vào khung. Sau đó sửa những câu sai)

1. T
2. F Islam is the country's official religion. In addition, there are other religions such as Buddhism and Hinduism.
3. F The national language is Bahasa Malaysia. English, Chinese and Tamil are also widely spoken.
4. T
5. T

6. WRITE (Viết)

Imagine you are visiting your relatives or friends in another part of Viet Nam or in a different country. Write a letter to your family. Follow the outline. (Tưởng tượng bạn đang viếng thăm họ hàng hoặc bạn bè ở một nơi nào khác ở Việt Nam hoặc ở một nước khác. Viết một lá thư cho gia đình bạn. Làm theo dàn bài)

Dàn bài
 
Đoạn văn 1:  Cho biết khi nào ban đến nơi và ai đón bạn tại bến xe buýt/ xe lửa/ phi trường.
Đoạn văn 2: Nói về:
+ bạn đã làm gì 
+ những nơi bạn đã đi
+ những người bạn đã gặp
+ thức ăn bạn đã ăn
+ những thứ bạn đã mua
Đoạn văn 3:
+ cho biết bạn cảm thấy thế nào (vui/chán...)
+ điều gì làm bạn thích nhất (người, nơi chốn, hoạt động...)
+ nói khi nào trở về

* Bài viết gợi ý:

Dear Mom,
I arrived in Da Lat at 4 p.m on Tuesday. Uncle Hung met me at the bus station and took me home on his motorbike.

I’ve been to some places such as the Valley of Love, Bao Dai’s Palace, Prenn Waterfall... and tomorrow uncle Hung is going to take me to the Hill of Dreams and the Flower Garden. In the evening we sometimes walked around Xuan Huong Lake and the City and tasted some Da Lat specialties.

I feel very happy and enjoy myself very much. Everyone here is very nice and the food here is delicious. I am going to return next Sunday 21st and will phone you when I get to the bus stop home.
Love,
Thao Nguyen
 

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây