Giải bài tập Tiếng Anh 7, Unit 3: At home.

Chủ nhật - 19/07/2020 10:57
Giải bài tập Tiếng Anh 7, Unit 3: At home.
A. What a lovely home! (Ngôi nhà mới đẹp làm sao!)
1. Nghe rồi luyện tập với bạn em.
Hoa: Thật là một ngày tệ hại! Lan, chắc bạn lạnh lắm. Vào đây và ngồi xuống nào. Chiếc ghế bành kia ấm lẳm đấy.
Lan: Cảm ơn bạn. Ổ! Phòng khách mới đẹp làm sao! Dì và chú bạn đâu rồi Lan? Hoa: Chú mình ở cơ quan/đi làm, còn dì mình đi mua sắm rồi. Bạn uống trà nhé?
Lan: Không, cám ơn bạn. Mình khoẻ rồi.
Hoa: Vậy thì lại xem phòng mình nhé.
Lan: Căn phòng mới sáng sủa làm sao! Còn màu sắc thỉ thật tuyệt! Màu hồng và màu trắng. Màu hồng là màu mình thích nhất. Mình có thể xem phần còn lại của nhà bạn không?
Hoa: Tất nhiên rồi.
Hoa: Đây là phòng tắm.
Lan: Phòng tắm mới đẹp làm sao! Nó có bồn rửa mặt, bồn tắm và vòi sen.
Hoa: Nó rất hiện đại. Nào lại đây xem nhà bếp nào. Bạn sẽ thích nó cho mà xem. Lan: Ồ! Nhà bếp thật tuyệt!
Nó có đù mọi thứ: máy giặt, máy sấy, tù ướp lạnh, máy rửa chén, lò nướng điện. Hoa:Vâng nó rất tiện lợi. Lan, uống gí nhé? Nước cam vắt nhé?
Lan: Thật tuyệt! Cho mình một ít nhé.

Bây giờ hãy trả lời câu hỏi.
a) Hoa and Lan talk about the living room, Hoa’s room, the bathroom and the kitchen.
b) Lan likes Hoa’s room because it’s bright and it has nice colors: pink and white.
c) There is a sink, a tub and a shower in the bathroom.
d) There is a washing machine, a dryer, a refrigerator, a dishwasher and an electric stove in the kitchen.

* Về bạn
e) There are ... (số phòng) in my house / apartment.
f) Students’ answers.

2. Viết câu cảm thán.
a. Viết câu cảm diễn đạt lời than phiền (complaints).
Ví dụ: What an expensive dress! Chiếc áo thật là đắt!
+ What an awful restaurant! Thật là một nhà hàng kinh khủng!
+ What a wet day! Ngày mới ẩm ướt làm sao!
+ What a boring party! Buổi tiệc thật chán ngắt!
+ What a bad movie! Phim mới dở làm sao!

b) Viết câu cảm diễn đạt lời tán thưởng (compliments).
Ví dụ: What a great party! Buổi tiệc thật là tuyệt!
+ What a bright room! Căn phòng mới sảng sủa làm sao!
+ What an interesting movie! Phim hay thật!
+ What a lovely house! Ngôi nhà thật xinh xắn!
+ What a delicious dinner! Bữa tối thật ngon!
+ What a beautiful day! Ngày mới đẹp làm sao!

3. Xem tranh rồi luyện tập với bạn em.
a) Hãy chỉ tranh và nói.
+ What is in the picture? Trong tranh có gì?
- There is a table. Có một cái bàn.
There are some chairs. Có một vài cái ghế.

b) Hỏi và trả lời.
+ Is there a television?          - Yes, there is.
+ Where is it?                       - It’s near the window.
+ Are there any pictures?       - Yes, there are.
+ Where are they?                   - They’re on the wall.
+ Is there a bed?                    - No, there isn’t.
+ Are there any lamps?            - Yes, there are.
+ Where are they?                    - They’re on the wall next to the pictures.
 + Is there a table?                  - Yes, there is.
+ Where is it?                        - It’s near the television.
+ Are there any armchairs?     - Yes, there are.
+ Where are they?                   - They’re in front of the television.
+ Is there a refrigerator?           - No, there isn’t.
+ Is there a stove?                   - No, there isn’t.
+ Is there a closet?                  - No, there isn’t.
+ Are there any newspapers?     - No, there aren’t.
+ Are there any books?             - Yes, there are.
+ Where are they?                    - They’re on the bookshelf.
+ Is there a plant?                    - Yes. there is.
+ Where is it?                         - It’s in the corner of the room.
+ Is there a window?               - Yes. there is.
+ Where is it?                         - It’s behind the television.
Ghi nhớ
What a lovely home! on next to
What an awful day! in  behind
Is there a …..?   under in front of
Yes, there is/ No, these isn’t near
Are there any…?
Yes, there are/ No, there aren’t
B.  Hoa’s family (Gia đình của Hoa)
1. Nghe rồi luyện với bạn em.
Lan: Kể cho mình nghe về gia đình của bạn đi Hoa. Bố bạn làm nghề gì vậy?
Hoa: Bố mình là nông dân. Ông làm việc ở nông trại ở thôn quê. Ông trồng rau và nuôi gia súc.
Lan: Còn mẹ bạn. bà làm gì vậy?
Hoa: Bà luôn bận rộn. Vợ nhà nông làm việc vất vả từ sáng đến tối. Bà làm công việc nhà và giúp làm việc đồng áng.
Lan: Bố mẹ bạn có yêu thích công việc của họ không?
Hoa: Có chứ. Họ yêu thích công việc đồng áng.
Lan: Bạn có anh chị em không?
Hoa: Có chứ. Mình có một em gái. Nó mới 8 tuổi. Ảnh của nó đây này.

Bây giờ hãy trả lời câu hỏi
a) Hoa’s farther is a farmer.
b) He works on our farm in the countryside.
c) Her mother’s a housewife.
d) She does the housework and she helps on the farm everyday.
e) Yes. they are.
f) Hoa’s sister is eight years old.

2. Đọc.
Còn gia đình Lan thì sao? Bố mẹ cô ấy làm gì?
Bố cô ấy là bác sĩ. Ông làm việc ở bệnh viện. Ông chăm sóc trẻ em bị bệnh.
Mẹ cô là giáo viên. Bà dạy cấp một. Lan có anh trai. Anh ấy là nhà báo. Anh ấy viết bài cho một tờ báo ở Hà Nội.

Bây giờ hãy luyện tập với bạn em.
a) Talk about Lan’s family. Hãy nói về gia đình Lan.
What does her father / mother / brother / sister do?

Bố mẹ anh (em) trai chị (em) gái cô ấy làm gì?
Where does he / she work? Ông (Anh) ấy Bà (Chị /Cô) ấy làm việc ở đâu?.

Hội thoại (gợi ý).
You : Tell me about your family, Lan?
What does your father do?
Lan : He’s a doctor. He takes care of sick children.
You : Where does he work?
Lan : He works in a hospital.
You : What about your mom? What does she do?
Lan : She’s a teacher. She teaches in a primary school.
You : Do they like their jobs?
Lan : Of course. They love working with children very much.
You : Do you have any brothers or sisters? .
Lan : Yes. 1 have an elder brother, but no sister.
You : What does your brother do?
Lan : He is a journalist.
You : That sounds great. Where does he work?
Lan : He works for a Ha Noi newspaper.

b) Talk about your family. Hãy nói về gia đình em.
Where does your father / mother / brother / sister work?
Bố / Mẹ / Anh (Em) trai / Chị (Em) gái cua bạn làm gì?
What does he / she do? Ông (Anh/Cậu) ấy Bà (Chị /cô) ấy làm gì?

3. Ghép câu.
- A farmer works on a farm. Nông dân làm việc ở nông trại.
- A nurse takes care of sick people. Y tá chăm sóc người ốm.
- A journalist writes for a newspaper. Nhà báo viết bài cho toà báo.
- A teacher teaches in a school. Giáo viên dạy học ở trường.

4. Nghe và hoàn thành các mẫu sau.
a) Name: Tom                                             b) Name: Susan
Age: 26                                                         Age: 19
Job: teacher                                               Job: journalist
Place of work: at a high school                  Place of work: for a magazine

c) Name: Bill  
Age: 20  
Job: nurse
Place of work: in a hospital

Lời trong băng:
a) Tom is a teacher. He is 26 years old and teaches at a high school.
Tom là giáo viên.. Anh 26 tuổi. Anh dạy ơ trường trung học.

b) Susan is a journalist. She is 19 and writes for a magazine.
Susan là nhà báo. Chị ấy 19 tuổi. Chị viết bài cho một toà báo.

c) Bill is 20 and he is a nurse. He works in a hospital.
Bill 20 tuổi và anh là y tá. Anh làm việc ở bệnh viện. 

5. Nghe và đọc.
John Robinson là giáo viên dạy tiếng Anh ở Mỹ sang. Ông đang tìm một căn hộ ở Hà Nội cho gia đình của ông. Ông đang hỏi ý kiến của ông Nhật bạn ông.
John : Có dễ tìm một căn hộ ở Hà Nội không Nhật?
Nhat : Có một vài căn hộ chưa có người ở gần đây.
John : Vậy à? Chúng có tốt không?
Nhat : Có một căn rất tốt có 2 phòng ngủ ở số nhà 27. Căn hộ này rất xinh xắn và không đắt lắm.
John : Còn những căn hộ khác thì sao?
Nhat : Căn ở số 40 thì tốt hơn. Nó có 3 phòng ngủ và rộng hơn, nhưng dĩ nhiên là nó đắt hơn đấy.
John : Đó có phải là căn hộ tốt nhất không?
Nhat : Chưa phải đâu. Căn tốt nhất ở số 79. Nó có 4 phòng ngủ và có sẵn đồ đạc. Căn hộ này đắt nhất.
John : Vậy theo anh thì căn hộ nào thích hợp với gia đình tôi nhất?
Nhat : Căn hộ rẻ nhất sẽ tốt cho gia đình anh nhất. Nó nhỏ hơn hai cái kia, nhưng nó mới nhất trong ba căn và nó có một nhà tắm rộng và hiện đại và cả nhà bếp nữa. Tôi nghĩ gia đình anh sẽ thích nó cho mà xem.

Trả lời câu hỏi.
a) The one at number 27.
b) The one at number 79.
c) The one at number 79.
d) The one at number 27. It’s the smallest but it’s the newest of the three apartments. It has two bedrooms, a large modern bathroom and a kitchen.

6. Viết. Dưới đây là thư của John gửi cho vợ và con gái ông ở Hoa Kì. Hoàn thành bức thư sau dùng những từ được cho.
August 16
Dear Sally and Liz,
I have some good news for you. I found a place for us to live in Ha Noi. There are some beautiful apartments here. Some are cheap but a lot are expensive . Luckily the nicest apartment is also the cheapest. It has great bedrooms and a large bathroom. The living room is rather small, but the kitchen is big so we will eat our meals there.
I think this is the best apartment for us because it is near the city center.
I will write again soon with more news. I hope you’re both well.
                                             Love,
                                             John
Ngày 16 tháng 8
Sally và Liz thương yêu,
Anh có tin tốt lành báo cho em và con biết. Anh đã tìm ra nơi ở cho chúng ta ở Hà Nội. Ở đây có mấy căn hộ đẹp. Vài căn hộ giá cũng rẻ nhưng nhiều căn cũng đắt lắm. May thay, căn hộ đẹp nhất lại rẻ nhất. Nó có phòng ngủ rất tuyệt và một phòng tắm lớn. Phòng khách tuy hơi nhỏ nhưng nhà bếp lại rộng rãi, vì thế chúng ta sẽ dùng bữa ở đó.
Anh nghĩ đây là căn hộ tốt nhất cho chúng ta bởi vì nó gần trung tâm thành phố.
Lần sau anh sẽ cho em biết nhiều hơn.
Anh hi vọng em và con đều khoẻ.
                                   Thương nhiều
                                         John
Ghi nhớ
What does he/she do?               – He/ She is a doctor
Where does he/she work?           - He/ She works in a hospital
Does he / she work in a factory?  - Yes, he / she does
                                                  No, he/ she doesn’t 
 
Adjective                                        comparative                                  superlative
good                                                  better                                           the best
cheap                                                cheapest                                      the cheapest
 

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây