Giải bài tập Tiếng Anh 7, Unit 11: Keep fit, stay healthy

Chủ nhật - 19/07/2020 10:57
Giải bài tập Tiếng Anh 7, Unit 11: Keep fit, stay healthy
A. Kiểm tra sức khoẻ. (A check-up)
1. Nghe rồi luyện tập với bạn em.

Học sinh trường Quang Trung đang khám sức khoẻ. Hoa, Lan và Nga đã điền xong phiếu khám sức khoẻ và nộp cho cô y tá. Bây giờ họ đang đợi gặp bác sĩ.
Y tá: Em nào là Phạm Thị Hoa?
Hoa: Em đây ạ.
Y tá: Theo cô nào! Trước tiên cô cần đo nhiệt độ của em.
Hoa: Dạ.
Y tá: Em há miệng ra nào! Cám ơn em. 37°c, nhiệt độ cũng bình thường.
Bây giờ cô muốn đo chiều cao của em. Em đứng vào đây để cô đo nào?
Hoa: Đứng như thế này ạ?
Y tá: Đúng rồi. Em cao 1,45 mét.
Hoa: Ôi! Năm ngoái em cao chỉ có 1,30 mét.
Y tá: Giờ cô muốn biết em nặng bao nhiêu ký. Em đứng lên cái cân này nào!
Hoa: Ồ! Em nặng 40 ki-lô.
Y  tá: Tốt quá. Giờ em có thể trở lại phòng đợi. Bác sĩ sẽ gọi em trong vài phút nữa.
Hoa: Cám ơn cô.

Bây giờ hãy trả lời câu hỏi. Đánh số những câu sau.
6 - a) The nurse weighed Hoa.
8 - b) Hoa returned to the waiting room
3 - c) Hoa left the waiting room.
2 - d) The nurse called Hoa’s name.
5 - e) The nurse measured Hoa.
1 – f) Hoa filled in her medical record.
4 - g) The nurse took Hoa’s temperature.
7 - h) The nurse told Hoa to go back to the waiting room.

2. Nghe rồi viết từ còn sót vào chỗ trống.
Doctor: I want to ask you a few questions before I start, Hoa.
How old are you?
Hoa này, Bác muốn hỏi cháu một vài câu hỏi trước khi khám nhé. Cháu bao nhiêu tuổi rồi?

Hoa: Pourteen.14 tuổi ạ.
Doctor: And your height is one meter 50 centimeters? Cháu cao 1 mét 50 à?
Hoa: No, I think Tin shorter. The nurse measured me.
Cháu không nghĩ như thế. Cháu thấp hơn chứ. Cô y tá đã đo cho cháu đấy.

Doctor: Oh. How tall are you? Vậy thì cháu cao bao nhiêu?
Hoa: One meter 45 centimeters1 mét 45 ạ.
Doctor: I will ask the nurse to check your height again. How heavy are you?
Bác sẽ nhờ cô y tá kiểm tra lại chiều cao của cháu. Cháu nặng bao nhiêu ki-lô?

Hoa: I think I’m 42 kilograms. Cháu nghĩ là 42 ki-lô ạ.
Doctor: No. It says on your form that you’re 40 kilograms.
Không, trong phiếu của cháu là 40 ki-lô.

3. Hỏi và trả lời câu hỏi với bạn em.
Em sẽ đóng vai A và bạn em đóng vai B. Hãy nhìn bàn sao phiếu khám sức khoẻ của em và che phần sao kia lại rồi điền thêm thông tin vào.

A: What’s his forename?
B: It’s Tran
A: What class is he in?
B: He's in class 7A. Which school does he go to?
A: He goes to Nguyên Du School.
Where does he live?
B: He lives at 66 Ham Long Street, Ha Noi.
How old is he?
A: He’s 12. What's his weight?
B: He’s 41 kilos. How tall is he?
A: He’s 1 meter 40 centimeters.

Ghi nhớ.
Past simple tense
Regular                                                                                                  Iregular
call – called                                                                                      be – was/were
fill- filled                                                                                          give - gave
measure – measured                                                                        have - had
start – started                                                                                   keep - kept
stop – stopped                                                                                  leave - left
weigh – weighed                                                                                take - took
B. Có chuyện gì xảy ra với em vậy?
1. Nghe rồi luyện tập với bạn em.

Thầy Tân: Hôm qua em ở đâu vậy Lan? Tại sao em không đi học?
Lan: Em bị cảm lạnh ạ. Em còn bị nhức đầu nữa.
Thầy Tân: Chao ôi, em bị ốm à? Giờ em khoẻ chưa?
Lan: Em đỡ hơn rồi, chỉ còn mệt một chút thôi ạ.
Thầy Tân: Vậy thì em nên ở trong lớp vào giờ ra chơi. Thời tiết hôm nay khó chịu quá. Mẹ em có viết đơn xin phép nghỉ ốm cho em không?
Lan: Dạ không ạ. Nhưng em cỏ giấy của bác sĩ đây ạ.
Thầy Tân: Sẽ ổn thôi mà. Để thầy xem nào ... em bị dịch cúm. Thầy hy vọng em sẽ sớm lành bệnh.
Lan: Em cám ơn thầy.

Trả lời câu hỏi.
a) Lan didn’t go to school yesterday because she had a bad cold.
b) She had a headache.
c) Mr. Tan told Lan to stay inside at recess.
d) The doctor said that Lan had a virus.
e) The doctor wrote Lan’s sick note.

2. Lập điều tra.     
Hãy vẽ bảng sau vào vở bài tập.
Name Cold Flu Headache Stomachache toothache
Nam X     X  
           
           
Hãy hỏi 3 người bạn của em các câu hỏi sau rồi điền vào bảng.
a) Were you ever absent from school last semester?
Học kì vừa rồi bạn có nghỉ học không?
b) Were you sick? Bạn có bị ốm không?
c) Did you have a cold / a stomachache / a headache / a flu / a toothache? Bạn cỏ bị cảm lạnh / đau bụng/ đau đầu/cảm cúm / đau răng không?
Bây giờ hãy kết hợp kết quả của toàn lớp và trở lời câu hỏi sau:
What was the most common illness? Căn bệnh nào bị mắc phải nhiều nhất?

3. Nghe và hoàn thành bảng.
Days lost through sickness in class 7A last semester
(Những lượt vắng do ốm ở lớp 7A học kì vừa rồi)
Cold Flu Stomachache Headache Toothache
10 43 37 5 17
Total days lost: 112
(Tổng số lượt vắng)

Lời trong băng:
Last semester in class 7A, there was a total of 112 days’ absence due to sickness. The total breaks down as follows: most absences - 43 - were due to flu. Then came stomachache problems with 37. Toothache came next with 17. Colds accounted for 10 absences. Finally. headaches caused 5 days’ absence. Học kỳ vừa rồi ở lớp 7A, có tổng cộng 112 lượt vắng do đau ốm. Con số này được chia như sau: Lượt vắng nhiều nhất do bệnh cúm gây ra là 43 lượt, tiếp đến là 37 lượt vắng do các chứng đau dạ dày, vắng do đau răng 17 lượt, vắng do cảm lạnh 10 lượt và cuối cùng là 5 lượt vắng do đau đầu.
4. Đọc và trả lời câu hỏi.
Bệnh cảm thông thường

Chi cộ một căn bệnh duy nhất được gọi là nhẹ, đó là bệnh cảm thông thường. Chúng ta gọi căn bệnh này là bệnh cảm thông thường bởi vì năm nào cũng có hàng triệu người mắc phải nó.
Mọi người đều biết các triệu chứng của bệnh này như: chảy mũi nước, sốt nhẹ, ho và hắt hơi. Bệnh này không gây khó chịu lắm nhưng chưa ai biết được cách trị bệnh.
Ở tiệm thuốc thường hay có các giá để “các loại thuốc trị cảm”. Các loại thuốc này không trị dứt bệnh nhưng nó có khả năng làm giảm các triệu chứng trên. Nhưng cho dù bạn có làm gì đi nữa thì bệnh cảm của bạn cũng kéo dài một vài ngày và biến mất sau đó.
Vậy làm thế nào để ngừa bệnh cảm lạnh? Hãy ăn đầy đủ và vận động cơ thể, bạn sẽ thấy mạnh khoẻ và sảng khoái cho mà xem.
Trả lời câu hỏi.
a) We call the “common” cold because every year millions of people catch it.
b) The symptoms of the common cold / They are: a runny nose, a slight fever, coughing and sneezing.
c) No, there isn’t.
d) No, they aren’t. These medecines don’t cure a cold, but they relieve the symptoms.
e) We can prevent a cold by eating well, doing exercise, keeping fit and staying healthy.

Ghi nhớ.
What was wrong with you?
I had a bad cold.
Did your Mom write a sick note for you?
No, she didn’t.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây