Giải bài tập anh văn 9, Unit 3: A trip to the countryside

Chủ nhật - 19/07/2020 10:57
Giải bài tập anh văn 9, Unit 3: A trip to the countryside
1. GETTING STARTED

Work with a partner. Look at the pictures and take tums to talk about activities in the countryside. (Luyện tập với một bạn cùng học. Nhìn vào tranh và luân phiên nói chuyện về những hoạt động ở vùng quê)

1. A woman is watering vegetables.
2. The children are swimming.
3. A girl is feeding the chickens./ collecting eggs.
4. The women are harvesting rice./ gathering crops.
5. A man is feeding the pig.
6. A man is ploughing with his buffalo.
7. A boy on a buffalo is flying a kite.
8. The boys are playing soccer.

2. LISTEN AND READ

Vào Chủ nhật, Ba đã mời Liz đi một chuyến trong ngày cùng gia đình cậu thăm quê cách khoảng 60 km về phía Bắc Hà Nội. Ngôi làng nằm ở chân núi bên cạnh một dòng sông. Vào những ngày cuối tuần, nhiều người tới đó nghỉ ngơi sau một tuần làm việc mệt nhọc.

Chặng đường đi tới làng rất thú vị. Người ta có dịp đi giữa những cánh đồng lúa xanh và băng ngang một cánh rừng tre nhỏ trước khi tới một cây đa cổ thụ ở cổng làng.

Liz đã gặp gia đình Ba tại nhà của cậu vào lúc sáng sớm; và sau hai tiếng đồng hồ đi xe buýt, họ đã tới chỗ cây đa cổ thụ. Ai cũng thấy mệt và đói, vì thế họ ngồi xuống gốc cây ăn một bữa ăn nhẹ.

Sau bữa trưa, họ bắt đầu đi bộ vào làng khoảng ba mươi phút thăm chú của Ba. Sau đó họ đi bộ lên núi viếng ngôi miếu thờ một vị anh hùng Việt Nam và tận hưởng bầu không khí trong lành ở đó. Đến trưa, họ đi thuyền trên sông và tổ chức tiệc dã ngoại trên bờ sông trước khi về nhà lúc trời tối mịt. Đó là một ngày thật vui. Liz đã chụp thật nhiều hình để khoe với bố mẹ về chuyến đi của mình.
“Tôi ước có thế trở lại thăm làng của bạn một ngày nào đó,” Liz nói với Ba.

“Lúc nào chúng tôi cũng sẽ sẵn sàng đón tiếp bạn, Liz ạ,” Ba trả lời.


a) True or false ? Check (✓) the boxes. Then correct the false sentences. (Đúng hay sai? Đánh dấu (✓) vào các khung. Sau đó sửa những câu sai)
 
1. F  Ba and his family had a day trip to their home village.
2. T
3. F  There is a big old banyan tree at the entrance to the village. 
4. F  Everyone had a snack under the banyan tree.
5. T
6. F  Everyone had a picnic on the river bank.
7. T
8. F  Liz took a lot of photos to show the trip to her parents.
9. T

b) Answer. (Trả lời)
1. Where is Ba's village?
- It’s about 60 kilometers to the north of Ha Noi.

2. How did Ba and his family get to the village?
- Ba and his family got to the village by bus.

3. Where is the banyan tree?
- The banyan tree is at the entrance to the village.

4. What did they see on the mountain?
- They saw the shrine of a Vietnamese hero on the mountain.

5. Where did they have their picnic?
- They had their picnic on the river bank.

6. What did Liz do to show the trip to her parents?
- She took a lot of photos to show the trip to her parents.

7. What does Liz wish?
- She wishes she could visit Ba's village again.

3. SPEAK

a) Work with a partner. Read the questions. Then play the role of A and B, ask and answer about your partner’s home village using the information in the boxes. (Luyện tập với một bạn cùng học. Đọc các câu hỏi. Sau đó đóng vai A và B, hỏi đáp về làng quê của bạn cùng học bằng cách sử dụng thông tin trong khung)

1. Quê của bạn ở đâu?
2. Nó cách thành phố bao xa?
3. Bạn có thể đến đó bằng phương tiện gì? 
4. Đến đó mất thời gian bao lâu?
5. Dân trong làng của bạn sống bằng nghề gì?
6. Làng của bạn có sông không?  
 
A B
ở về phía nam thành phố 
cách thành phố 30 km 
bằng xe buýt 
1 tiếng đồng hồ 
trồng lúa và rau
một con sông chảy ngang qua làng 
ở về phía tây thành phố
cách thành phố 15 km
bằng xe máy
1 tiếng đồng hồ
trồng lúa và nuôi gia súc
không có sông nhưng có một hồ lớn

+ Gợi ý:
A: Where is your home village?
B: It’s to the west of the City. And wheres your home village?
A: It’s to the South of the City.

A: How far is it from your home village to the City?
B: It’s 15 kilometers. And how far is it from yours to the City?
A: 30 kilometers.

A: How can you get there?
B: By motorbike. How can you get to the City?
A: By bus.

A: How long does it take to get there?
B: One hour. How long does it take you to get to the city?
A: One hour.

A: What do people do for a living in your village?
B: They plant rice and raise cattle. What do people in your village do?
A: They plant rice and vegetables.

A: Does your village have rivers?
B: No, it doesn’t. But it has a big lake. Is there a river Crossing your village?
A: Yes, there’s a river flowing across my village

b) Now ask and answer about your real home. village. If you do not have a home village, make up information similar to those in box A or B. (Bây giờ hỏi đáp về làng quê thật của hạn. Nếu bạn không có quê, hãy dụng lên thông tin tương đương thông tin trong khung A và B)

[Xem các bài hướng dẫn ở mục (a)]

4. LISTEN

Look at the map. Then listen to the trip to Ba’s village. Match the places on the bus route with the letters on the map. Start at  (Nhìn vào bản đồ. Sau đó lắng nghe chuyến đi về làng của Ba. Ghép những nơi trên tuyến xe buýt vói những chữ cái trên bản đồ. Bắt đầu )
 
A. banyan tree cây đa
B. airport phi trường
C. highway No.1 quốc lộ 1
D. Dragon Bridge Cầu Rồng
E. gas station trạm xăng
F. store cửa hàng
G. pond ao
H. bamboo forest rừng tre
I. parking lot bãi đậu xe

LỜI TRONG BĂNG

At 6.30 in the morning, the bus collected Ba and his family from their home. After picking up everyone, the bus continued north on the highway number 1. It crossed the Dragon Bridge and stopped at the gas station to get some more fuel. Then, it left the highway and turned left onto a smaller road westward. This road ran between green paddy fields, so the people on the bus could see a lot of cows and buffaloes. The road ended before a big store beside a pond. Instead of turning left towards a small airport, the bus went in the opposite direction. It didn’t stay on that road for very long, but turned left onto a road which went across a small bamboo forest. Finally, the bus dropped everyone at the parking lot ten meters from a big old banyan tree. It would park there and waited for people to come back in the evening. 

5. READ

Văn, sinh viên người thành phố Hồ Chi Minh, là sinh viên giao lưu ở Hoa Kỳ. Hiện giờ cậu ta đang sống với gia đình ông Parker ở một nông trại cách Columbus, Ohio 100 km. Cậu ta sẽ ở đó tới đầu tháng mười.

Ông Parker trồng ngô ở trại của ông, còn bà Parker làm việc bán thời gian tại một cửa hàng tạp phẩm ở một thị trấn gần đó. Họ có hai người con, Peter cùng tuổi với Văn, còn Sam thì vẫn còn học tiểu học.

Từ khi đến, Văn đã hiểu biết được nhiều về cuộc sống ở nông trại. Vào buổi trưa, ngay sau khỉ làm xong bài tập ở nhà, cậu ta cho gà ăn và thu trứng gà. Vào những ngày cuối tuần, nếu gặp lúc ông Parker có nhiều việc, ba cậu trai giúp ông làm việc ở trại.

Buổi chiều thứ Bày, Peter chơi bóng chày. Gia đình Parker và Văn ăn bánh mì thịt bằm và xúc xích trong khi xem Peter chơi. Gia đình Parker rất tử tế vì thế Văn cảm thấy mình như là một thành viên của gia đình họ.


a) Match the words in column A with the words or groups of words in column B having the. same meaning. (Ghép những từ ở cột A với từ hoặc nhóm từ ở cột B có cùng nghĩa)
 
A B
maize
feed
grocery store
part-time
collect
corn
give food to eat
where people buy food and small things 
shorter or less than standard time 
bring things together

b) Complete the summary. Use information from the passage. (Hoàn tất bài tóm tắt. Sử dụng thông tin từ đoạn văn)

A Vietnamese boy named Van is living with the Parker family in the American State of (1) Ohio. Mr. Parker is a (2) farmer and Mrs. Parker (3) works part-time at a grocery store in a nearby town. They have two children, (4) Peter and (5) Sam. Van often does chores (6) after school. Sometimes, he also helps on the (7) weekends. The family relaxes on Saturday afternoons and (8) eats hamburgers or hot dogs when Peter plays (9) baseball. Van likes the Parkers, and he enjoys being a (10) memberof their family.

6. WRITE

Look at the pictures and the information given. Then write a passage entitled “A Country Picnic”. 
(Nhìn vào những bức tranh và thông tin được cho. Sau đó viết một đoạn văn có tựa đề “Một chuyến đi dã ngoại ở vùng quê”).

+ Bài viết gợi ý:

It was a beautiful day, so my friends and I decided to go on a picnic. We took a bus to the countryside and then walked about 20 minutes to a site near the river. We put down the blankets and laid out the food.

After meal we played the games “What song is it?” and “Blind man's buff.

Late in the afternoon we went fishing. We enjoyed our picnic very much.

When we looked at the time it was nearly 6.30 p.m so we hurriedly gathered all the things and ran very quickly to the bus stop.

We were lucky to catch the last bus and arrived home very late in the evening.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây