Giải bài tập Tiếng Anh 7, Unit 12: Let’s eat!

Chủ nhật - 19/07/2020 10:57
Giải bài tập Tiếng Anh 7, Unit 12: Let’s eat!
1. Nghe và đọc rồi luyện tập với bạn em.
Hôm qua, Hoa và dì của cô đi chợ. Trước tiên, họ đến hàng bán thịt. Có rất nhiều loại thịt ngon ở hàng này: thịt gà, thịt lợn và thịt bò.

Dì của Hoa: Cháu muốn ăn món thịt gì cho buổi tối vậy Hoa? Ở đây có thịt gà, thịt bò và cả thịt lợn.
Hoa: Cháu không thích thịt lợn lắm.
Dì của Hoa: Dì cũng không thích. Vậy cháu thích thịt bò hay thịt gà?
Hoa: Dì cháu mình ăn thịt bò nhé dì.
Dì của Hoa: Cũng được.

Tiếp đó họ đến hàng bán rau quả. Có rất nhiều loại rau quả đang được bày bán.
Hoa: Cô à, chúng ta cũng cần một ít rau quà cho bữa tối.
Dì của Hoa: Cháu muốn loại gì nào?
Hoa: Cháu muốn mua ít đậu và vài củ cà rốt.
Dì của Hoa: Nhưng mà Hoa này, dì lại ghét cà rốt. Vả lại dì cũng không thích đậu.
Hoa: Rau chân vịt / mâm xôi và dưa chuột vậy nhé? Cháu rất thích.
Dì của Hoa: Dì cũng thế. Chúng là những loại rau quả mà dì thích nhất.
Được rồi. Chúng ta mua nhé!

Cuối cùng Hoa và dì cua cô dừng lại ở hàng bán trái cây.
Hoa: Chúng ta cần một vài thử trái cây dì ạ.
Dì của Hoa: Chúng ta sẽ mua gì nao?
Hoa: Chúng ta mua một quả đu đủ và một quả dứa nhé.
Dì của Hoa: Chúng chưa chín, cả chuối cũng thể.
Hoa: Vậy thì chúng ta mua cam dì nhé.
Dì của Hoa: Cũng được. Cháu có ngửi thấy mùi sầu riêng không? Dì chẳng thích chúng một chút nào.
Hoa: Cả cháu cũng thế. Cháu rất ghét sầu riêng.

Bây giờ hãy trả lời xem Hoa và dì của cô đã mua gì ở chợ. Hãy viết vào vở bài tập. Trả lời:
Hoa and her aunt bought beef, spinach, cucumbers and oranges
2. Hỏi và trả lời câu hỏi với bạn em, nói về những thứ mà em thích hay không thích.
a) A: I like pineapples. Do you like them? Mình thích dứa. Bạn có thích dứa không?
B: Yes, I like pineapples, too.
I do. too / So do I. Mình cũng thích.

b) A: I don’t like mangoes. Do you like them?
Mình không thích xoài. Bạn có thích xoài không?

B: No, I don’t like mangoes, either.
I don’t, either / Neither do I. Mình cũng không?

c) A: I like papayas. Do you like them?
Mình thích đu đủ. Bạn có thích đu đủ không?

B: Yes, I like papayas, too.
I do. too / So, do I. Mình cũng thích.

d) A: I don't like durians. Do you like them?
Mình không thích sầu riêng. Bạn có thích sầu riêng không?

B: No, I don't like durians, either.
I don't. either / Neither do I. Mình cũng không.

e) A: I don’t like beef. Do you like it?
Mình không thích thịt bò. Bạn có thích thịt bò không?

B: No, I don't like beef, either.
I don't either / Neither do I. Mình cũng không.

3. Đọc và trả lời câu hỏi.
Tối hôm ấy dì của Hoa nấu cơm tối. Trước tiên, dì thái thịt bò thành lát mỏng. Tiếp đến, dì cho vào một vài lát ớt xanh và hành.
Rồi dì nấu cơm và luộc rau mâm xôi. Dì cho vào rau mâm xôi một ít muối cho rau xanh.
Sau đó, dì đun nóng chảo và xào thịt bò với rau quả bằng một ít dầu thực vật. Dì cho thêm vào món xào này một ít xì dầu.
Cuối cùng đi cắt dưa chuột thành lát và làm xà lách trộn dấm dưa chuột và hành.
Hoa sắp dọn bát đĩa, đũa thìa và ly ra bàn. Cả nhà ngồi xuống ăn.

a) Trả lời câu hỏi.
What did Hoa, her aunt and uncle have for dinner? Write the menu.
Hoa và dì chú của cô dùng, món gì cho bữa tối? Hãy viết ra thực đơn.

Menu:
- cucumber salad with onions
- Stir-fried beef with green peppers and onions
- Boiled spinach
- Rice

b) Đây là công thức nấu ăn mà dì của Hoa đã dùng. Em hãy thêm động từ vào rồi ghép các chỉ dẫn sau với tranh.
1-c) Slice the beef.
2 - f) Slice the green peppers and onions.
3 - a) Heat the pan.
4 - d) Stir-fry the beef.
5 - b) Add some soy sauce to the dish.
6 - e) Boil / Cook rice.
7 -g) Add salt to the spinach.
4. Viết. Hôm qua bạn ăn và uống gì?

Ví dụ:
• For breakfast, I ate a loaf of bread and drank a glass of milk
• For lunch, I ate rice with some salad, fried fish, boiled pork, beef Soup and some fruit.
• For dinner, I aslo ate rice with some boiled vegetables, fried eggs and shrimps.

Ghi nhớ.
Past simple tense
Regular verbs

stir-fry - stir-fried
                  I’d li ke some peas.                                        I like spinach
                  I’d like some carrots, too.                                So do I.
                  I don’t like carrots.                                         I don’t like durians.
                  I don’t like peas, either.                                   Neither do I.

 
B. Thức ăn của chúng ta. (Our food)
1. Nghe rồi luyện tập với bạn em.

Bác sĩ: Chuyện gì vậy Ba?
Ba: Cháu cảm thấy đau quá. Cháu đau dạ dày ghê lắm. 
Bác sĩ: Chắc cháu ăn phải thứ gì rồi. Bố mẹ cháu có khoẻ không Ba?
Ba: Bố mẹ cháu đều khoẻ ạ.
Bác sĩ: Đêm qua cháu ăn món gì vậy?
Ba: Cháu ăn cá, cơm và canh. Cháu có ăn cả rau mâm xôi nữa nhưng bố mẹ cháu không ăn món này.
Bác sĩ: Chắc là do rau mâm xôi rồi. Mẹ cháu rửa sạch rau chứ?
Ba: Mẹ cháu không rửa mà cháu rửa ạ.
Bác sĩ: Rau mâm xôi rất tốt đổi với cháu, nhưng cháu phải rửa thật sạch. Rau quả của nông trại thường bẩn và điều này có thể làm cho cháu bệnh đấy. Cô sẽ cho cháu một ít thuốc để cháu đỡ đau hơn.
Ba: Cám ơn bác sĩ.

Bây giờ hãy hoàn thành câu chuyện sau.
Ba went to the (1) doctor because he was (2) sick. The doctor (3) asked Ba some questions. Ba said he (4) had some (5) spinach last night. The doctor said he must (6) wash the spinach (7) more carefully. (8) Vegetables can be dirty. The dirt can (9) make people sick. (10) She gave Ba some (11) medicine to make him feel better.
2. Nghe và đọc rồi trả lời câu hỏi.
Chế độ ăn uống cân đối

Chúng ta đều biết thức ăn mà chúng ta ăn vào sẽ ảnh hưởng đến cả cuộc đời của chúng ta. Nếu chúng ta cho đường vào nhiều loại thức ăn chẳng hạn, thì đường sẽ làm cho thức ăn đậm đà hơn nhưng đường lại không phải là loại thức ăn có lợi cho sức khoẻ. Chúng ta cần đường để sống và nếu dùng một lượng vừa phải thì rất tốt cho bạn. Đường tăng thêm năng lượng cho bạn và làm cho bạn ít thấy đói bụng hơn.
Nhưng chúng ta nhớ ăn đường có chừng mực. Chúng ta nên có một chế độ ăn uống cân đối. Chúng ta nên:
• ăn một lượng thức ăn có đường và chất béo vừa phải.
• ăn một vài loại thức ăn bồi bổ cơ thể như thịt và các sản phẩm bơ sữa.
• ăn nhiều ngũ cốc, trái cây và rau quả.
“Chế độ ăn uống cân đối” nghĩa là gì? Nghĩa là ăn nhiều loại thức ăn nhưng không ăn bất kì loại nào nhiều quá. Sự điều độ rất quan trọng. Hãy ăn thức ăn mà bạn thích nhưng đừng ăn quá nhiều. Ăn như vậy sẽ giúp bạn luôn mạnh khoẻ, cân đối. Cũng đừng quên vận động nhé! Tất cả chúng ta đều cần phải vận động cơ thể. Hãy theo những chi dẫn này và thường thức nhưng thức ăn bạn ăn là bí quyết để sống khoẻ mạnh.

Trả lời câu hỏi.
a) Sugar adds taste to the food and gives you energy.
b) No, it isn’t. A balanced diet alone is not enough. All people need exercise to keep a healthy life.

c) Do you think your diet is balanced? Why? / Why not?
Bạn có nghĩ chế độ ăn của bạn là cân đối không? Tại sao có? / Tại sao không?

* Viết thực đơn cho buổi điểm tâm, buổi trưa và buổi tối cho em và gia đình em. Hãy làm sao cho mỗi bữa ăn đều bổ dưỡng và cân đối. Sử dụng sơ đồ sau. Breakfast
Bread + eggs
Milk

Lunch
Fish
Vegetables
Rice
Fruit juice: Orange with a little sugar / honey or Lemonade / Apple juice

Dinner
Chicken or beef / pork Rice
Vegetables: tomatoes / salads / ...
Fruit

4. Nghe và viết ra các chữ cái chỉ những gì mà Lan, Ba, Nga và Hoa ăn và uống.
Lan: b, d, f, g   Ba: c, a, e, h  Nga: a, d, g  Hoa: b, e, g
Lời trong băng:
For her lunch, Lan had beef with noodles and vegetables. She has juice, too. Ba chose fish and rice and some fruit. He drank some water. Nga ate rice and vegetables and drank juice. Hoa had noodles and some fruit. She had juice, too. Buổi trưa Lan ăn thịt bò nấu với mì và rau. Cô ấy uống nước ép hoa quả. Ba chọn ăn cơm với cá và ít rau quả. Cậu ấy uống nước trong. Nga ăn cơm với rau và uống nước ép hoa quả. Hoa ăn mì sợi và trái cây, cô ấy cũng uống nước ép hoa quả.
Ghi nhớ
I ate spinach , but Mom and Dad didn’t
She didn’t wash it. I did

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây