Giải bài tập Tiếng Anh 7, Unit 4: At school.

Thứ năm - 04/01/2018 14:39
Giải bài tập Tiếng Anh 7, Unit 4: At school.
A. Schedules (Thời gian biểu)
1. Nghe rồi lặp lại.
unit 4 schedules
a. It’s seven o’clock.
It’s quarter past four


b. It’s four fifteen


c. It’s five twenty five.
It’s twenty five past five.


d. It’s eight thirty
It’s half past eight

e. It’s nine forty. .
It’s quarter to two.


f. It’s one forty five
It’s twenty to ten.

 
Bây giờ hãy luyện nói về thời gian với bạn em.
What time is it?
It’s seven o’clock.

2. Hãy trả lời câu hỏi về chính bản thân em.
a) What time do you get up?
b) What time do classes start?
c) What time do they finish?
d) What time do you have lunch?
e) What time do you go to bed?

Gợi ý câu trả lời:
a) I get up at...
b) Classes start at...
c) They finish at...
d) I have lunch at...
e) I go to bed at...

3. Nghe và hoàn thành thời biểu sau.

Lời trong băng:
Good morning, everybody. There are some small changes to your schedule this Friday and Saturday. Please write the correct subjects and time in your books. On Friday, English is at 7 a.m. as usual. Then geography is at 7.50. The next class is music at 8.40. We start again at 9.40 with Science and our last lesson of the day is history.
 
Oh, Saturday afternoon, the first class is physical education at one o’clock and the second class is math. We have another period of English at 3.40 and Science is at half past four. Any questions? No? Good. Let’s continue with today’s class...
Chào các em, Thứ Sáu và thứ Bảy này thời gian biểu của các em sẽ có thay đổi chút ít. Nào hãy viết lại các môn học và thời gian học vào vở. Ngày thứ Sáu, tiết tiếng Anh sẽ bắt đầu vào lúc 7 giờ sáng như thường lệ. 7 giờ 50 sẽ là giờ Địa lí. Tiếp đó 8 giờ 40 là giờ Nhạc. Chúng ta sẽ học lại vào lúc 9 giờ 40 với môn Khoa học và giờ học cuối cùng trong ngày là giờ Lịch sử.
Chiều thứ Bảy, lúc 1 giờ tiết học đầu tiên là Thể dục và tiết thứ hai sẽ là giờ Toán. Chúng ta có một tiết tiếng Anh lúc 3 giờ 40 và giờ Khoa học lúc 4 giờ 30. Các em cần hỏi gì không nào? Nếu không, chúng ta tiếp tục bài học ngày hôm nay...
4. Nhìn tranh rồi hỏi và trả lời câu hỏi.
unit 4 schedules 2 (1)
Lan
 a. What is Lan studying?
- Lan is studying Physics
+ What time does Lan have Physics class?
- She has Physics class at 8.40

Binh
b. + What is Binh studying?
- He is studying Geography
+ What time does he have Geography class?
- He has Geography class at 10.10


Hung
c. + What is Hung studying?
- He is studying English.
+ What time does he have English class.
- He has English class at 9.20.


Loan
d. + What is Loan studying?
- She is studying Music
+ What time does she have Music class?
- She has Music class at 3.30

Hoa
e. + What is Hoa studying?                       
-  She is studying Math.                             
+ What time does she have Math class? Education class?
- She has Math class at 1.50.           

Mi
f. + What is Mi studying?
- She is studying Physical Education.
+ What time does she have Physical
- She has Physical Education class at 2.40.

5. Nghe và đọc.
Hoa: Khi nào thì bạn có giờ học tiếng Anh?
Thu: Vào thứ Tư và thứ Năm.
Hoa: Lúc mấy giờ vậy?
Thu: Giờ Anh đầu tiên lúc 8.40 ngày thứ Tư; ngày thứ Năm lúc 9.40.
Hoa: Ngày thứ Sáu bạn có giờ học nào khác?
Thu: Mình có giờ Toán, Địa, Thể dục và Nhạc.
Hoa: Bạn thích môn học nào nhất vậy Thu?
Thu: Mình thích Lịch Sử. Đó là một môn học quan trọng và thú vị.
Hoa: Đúng thế. Mình cũng thích Lịch Sử.
Thu: Bạn thích môn học nào nhất vậy?
Hoa: Môn Toán. Toán thì khó nhưng vui.

Hãy viết thời gian biểu vào sách bài tập, sau đỏ hỏi và trả lời câu hỏi về thời gian biểu của em với bạn em.
6. Đọc.

TRƯỜNG HỌC Ở MỸ
Trường học ở Mỹ hơi khác với trướng học ở Việt Nam. Thường thì học sinh không phải mặc đồng phục. Giờ học bắt đầu vào lúc 8 giờ 30 mỗi sáng và kết thúc vào lúc 3 giờ 30 hoặc 4 giờ chiều. Ngày thứ Bảy học sinh không phải đi học. 
Học sinh có một tiếng đồng hồ để ăn trưa và hai lần nghỉ giải lao 20 phút mỗi ngày. Một lần nghi giải lao vào buổi sáng và lần kia vào buổi chiều. Học sinh thường đến quán ăn tự phục vụ của nhà trường mua thức ăn nhẹ và thức uống vào giờ giải lao hay vào giờ ăn trưa.
Các hoạt động sau giờ học phổ biến nhất là bóng chày, bóng đá và bóng rổ.
Câu hỏi: Đúng (T) hay sai (F)?
  T F
a. Students do not usually wear school uniform.
Học sinh thường không mặc đồng phục.
X  
b. There are classes on Saturday morning.
Có giờ học vào sáng thứ Bảy. 
  X
c. Students don’t have a break in the afternoon.
Học sinh không nghỉ giải lao vào buổi chiều.
  X
d. The school cafeteria sells food to students.
Quán ăn tự phục vụ của trường bán thức ăn cho học sinh.
X  
e. The school cafeteria only open at lunchtime.
Quán ăn của trường chi mở cửa vào giờ ăn trưa.
  X
f. Basketball is an unpopular after-school activity.
Môn bóng rổ là một hoạt động không mấy phổ biến sau giờ học.
  X
 
Câu trả lời:
a) T
b) F (There are no lessons on Saturday).
c) F (One break is in the morning, the other is in the afternoon).
d) T
e) F (The school cafeteria opens at lunchtime and also at breakfast).
f) F (Basketball is one of the most popular after-school activity).

Ghi nhớ.
time                                                             present Progressive tense
subjects                                                           I am studying...
I have Math at seven o’clock.                          You are studying...
What time do you have English?                       He / She is studying ...
When do you have ...?                                       We are studying
I have ... on ... at....                                          They are studying...
What is she studying?
She’s studying Science.
What are they studying?
We’re studying Math.
B. The library (Thư viện)
1. Hãy nhìn sơ đồ thư viện rồi nghe và đọc.

Nhân viên thư viện: Như các em thấy thì đây là thư viện trường chúng ta và kia là sách. Những giá sách này đựng tạp chí và những cái kia đựng báo. Những giá sách ở bên trái đựng sách toán và sách khoa học: Hoá, Lí và Sinh học. Những giá sách ở bên tay phải ở đằng kia đựng Sách lịch sử và Địa lí, Từ điển và sách Văn học Việt Nam.
Hoa: Thế có sách tiếng Anh không ạ?
Nhân viên thư viện: Có chứ. Những quyển sách ở cuối thư viện là sách tiếng Anh. Có sách đọc hiểu, tiểu thuyết, sách tham khảo và cả từ điển.
Nào bây giờ các em hãy theo cô sang phòng chiếu phim ở kế bên.

Trả lời câu hỏi.
a) The magazines are on the racks .
b) The newspapers are on the racks (near the history books).
c) The math and Science books are on the shelves on the left.
d) The history and geography books, dictionaries and literature in Vietnamese are on the shelves on the right
e) The books in English are at the back of the library.
f) The library opens at 7 a.m.
g) It closes at 4.30 p.m.

2. Nghe rồi luyện tập với bạn em.
Nga: Em chào cô ạ.
Nhân viên thư viện: Chào em. Em cần gì?
Nga: Em có thể tìm sách toán ở đâu thưa cô?
Nhân viên thư viện: Chúng ở trên những giá sách ở bên trái,
Nga: Ở đây có tạp chí và báo không cô?
Nhân viên thư viện: Có chứ. Chúng ở trên những cái kệ ở góc phải.
Nga: Cám ơn cô.
Nhân viên thư viện: Không có gì.

3. Nghe
Chúng ở đâu? Hãy dán tên vào các giá sách và kệ ở sách bài tập của em.

GGG
1. Study area
2. Science & Math
3. Geography
4 + 5. Newspapers & Magazines
6 + 7. English
8. Librarian’s desk

Lời trong băng:
Mr. Tan: OK, everyone. Are you ready? Let’s tidy the library. Now, Ba.
Could you put all the English books on the shelves behind the librarian’s desk, please?
Các em sẵn sàng chưa nào? Bây giờ chúng ta cùng dọn dẹp thư viện nhé. Ba này, em có thể xếp tất cả sách tiếng Anh vào các giá sách đằng sau bàn của cô quản thủ thư viện không?

Ba: Yes, sir.
Vâng, thưa thầy.

Minh: Where shall I put the Science books, Mr. Tan?
Em sẽ xếp sách khoa học vào đâu thưa thầy?

Mr. Tan: Oh, they will go on the bookshelf next to the study area. Please put the math books on math shelf, too. Let’s keep the math and Science books together next to the study area.
Em xếp chúng vào các giá sách cạnh phòng học ấy. Hãy xếp sách toán vào giá đựng sách toán. Chúng ta cho sách toán và sách khoa học gần phòng học.

Minh: OK. Dạ.
An: I have some history books. Where do you want them?
Ở đây có sách lịch sử, thầy muốn em xếp chúng vào đâu ạ?

Mr. Tan: Put them with the geography books. They are on the shelf next to the Science books.
Hãy xếp chúng cùng với sách địa lí. Chúng ở trên cái giá kế bên sách khoa học ấy.

Kien: And how about these magazines and newspapers?
Còn tạp chí và báo thì xếp vào đâu ạ?

Mr. Tan: Oh, they can go on the racks in the center of the room.
À, em xếp chúng vào những cái kệ ở giữa phòng.

Kien: In the center of the room. Fine.
Ở ngay giữa phòng? Dạ, em biết rồi ạ.

Mr. Tan: Do you all know what to do? Does anyone have any questions? No? OK. Let's begin.
Tất cả các em biết phải làm gì rồi chứ. Có em nào muốn hỏi gì không? Nếu không, chúng ta cùng làm nào.

4. Đọc và trả lời câu hỏi.
Một trong những thư viện lớn nhất thế giới là Thư Viện Quốc Hội của Mỹ. Thư viện này ở Washington D.C, thủ đô của nước Mỹ. Thư viện này có sách của tất cả các tác giả người Mỹ. Nó có hơn 1 triệu quyển sách và trên 1.000 ki-lô-mét giá sách. Thư viện có trên 5.000 nhân viên.
a. The Library of Congress is in the USA.
b. It has over 100 million books.
c. Its shelves are about 1,000 km.
d. Over 5,000 people work there.
e. It is so large because it receives copies of all American books.

Ghi nhớ
on the left                                           this/ there
on the right                                         that/ those
at the back of                                      These racks have magazines
either..or                                             Those racks have newspapers
 

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây