Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 9, Bài 14. Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Thứ năm - 31/10/2019 12:27
Hướng dẫn giải bài tập trắc nghiệm Địa Lí 9, Địa lí dân cư - Bài 14. Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông . Có đáp án đầy đủ.

Câu 1.  Vai trò của giao thông vận tải trong công cuộc phát triển kinh tế - xã hội :
A. Có vị trí đặc biệt quan trọng trong kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội.
B. Là ngành sản xuất đặc biệt (vật chất + dịch vụ).
C. Tạo nên các mối giao lưu kinh tế trong và ngoài nước.
D. Chuyên chở nguyên liệu đến nơi sản xuất, sản phẩm đến nơi tiêu thụ.
E. Đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân.
G. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở những vùng xa xôi.
H. Tăng cường sức mạnh quốc phòng.
I. Đảm bảo cho các quá trình xã hội diễn ra liên tục và bình thường.
 
Câu 2. Điền từ thích hợp vào ô trống trên sơ đồ sau:


Câu 3.  Năm 2002, loại hình vận tải nào vận chuyển được một khối lượng hàng hoá lớn nhất?
A. Đường sắt.
B. Đường bộ.
C. Đường sông.
D. Đường biển.

Câu 4. Năm 2002, loại hình vận tải nào của nước ta vận chuyển được một khối lượng hàng hoá ít nhất?
A. Đường sắt.
B. Đường bộ.
C. Đường sông.
D. Đường biển.

Câu 5. Ghép tồn (số) các đường quốc lộ ở cột bên trái với các tuyến đường ở cột bên phải sao cho phù hợp?
Đường quốc lộ số Nơi xuất phát - nơi đến
1. Quốc lộ 1A.  
2. Quốc lộ 2.
3. Quốc lộ 3.
4. Quốc lộ 4.
5. Quốc lộ 5.
6. Quốc lộ 6.
7. Quốc lộ 7.
8. Quốc lộ 8.
9. Quốc lộ 9.
10. Quốc lộ 10.
a) Hải Phòng - Thái Bình.
b) Quảng Trị - Sa-van-na-khét.
c) Vinh - Tà khẹt.
d) Diễn Châu - Luông Pha Băng.
e) Hà Nội - Lai Châu.
g) Hà Nội - Hải Phòng.
h) Cao Bằng - Móng Cái.
i) Hà Nội - Cao Bằng.
k) Hà Nội - Hà Giang.
l) Đồng Đăng - Cà Mau

Câu 6. Viết lên 10 thành phố mà đường quốc lộ số 1A đi qua theo thứ tự từ Bắc vào Nam : Vinh, Thanh Hoá, Hà Nội,  Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thư, Huế, Biên Hoà.
1……………… 2………………. 3 ……………….4…………… 5……………….
6……………… 7 ……………….8………………. 9……………  10 …………….

Câu 7.  Loại đường sắt khổ rộng có tổng chiều dài lớn nhất trong các loại đường sắt có mặt ở nước ta?
A. Đường sắt khổ rộng 1m.
B. Đường sắt khổ rộng 1,435 m.
C. Đường sắt bánh lổng.

Câu 8. Trong số các loại hình vận tải dưới đâỵ, loại hình nào vận chuyển được một khối lượng hành khách nhiều nhất nước ta (năm 2002)?
A. Đường sắt.
B. Đường sông.
C. Đường bộ.
D. Đường hàng không.

Câu 9. Vận tải dường sông nước ta phát triển mạnh nhất ở lưu vực của con sông nào?
A. Sông Hồng.
B. Sông Thái Bình.
C. Sông Đồng Nai.
D. Sông Cửu Long.

Câu 10. Cảng biển nào dưới đây thuộc tính Quảng Ngãi?
A. Cảng Cái Lân.
B. Cảng Dung Quất.
C. Cảng Cam Ranh.
D. Cảng Vũng Tàu.

Câu 11. Sân bay nào dưới đây không phải là sân bay quốc tế?
A. Sân bay Tân Sơn Nhất.
B. Sân bay Đà Nẵng.
C. Sân bay Nội Bài.
D. Sân bay Điện Biên Phủ.

Câu 12. Viết tên cây cầu dưới mỗi hình tương ứng :


Câu 13. Số điện thoại cố định của nước ta tính đến năm 2002 là bao nhiêu máy / 100 dân?
A. 0,2 máy/ 100 dân.
B. 3 máy/ 100 dân.
C. 7,l máy/ 100 dân.
D. 10 máy/ 100 dân.

ĐÁP ÁN
3. B 4. D 7. A 8. C 9. D
10. B 11. D 13. C    

Câu 1. Học sinh tự làm
Câu 2.  Đường ống, đường hàng không, đường biển
Câu 5. 1l, 2k, 3i, 4h, 5g, 6e, 7d, 8c, 9b, 10a
Câu 6. Học sinh tự làm
Câu 12. Học sinh tự làm

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây