Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 9, Bài 16. Thực hành : Vẽ biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu kinh tế

Thứ năm - 31/10/2019 12:32
Hướng dẫn giải bài tập trắc nghiệm Địa Lí 9, Địa lí dân cư - Bài 16. Thực hành : Vẽ biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu kinh tế . Có đáp án đầy đủ.

Câu 1. Quan sát bảng số liệu thể hiện cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1991 - 2002 (%). (Hình 16.1). Theo em tỉ trọng của ngành nào giảm liên tục?
A. Nông - lâm - ngư nghiệp.
B. Công nghiệp - xây dựng.
C. Dịch vụ.

 
  1991 1993 1995 1997 1999 2001 2002
Tổng số
Nông - lâm - ngư nghiệp
Công nghiệp - xây dựng
Dịch vụ
100,0
40,5
23,8
35,7
100,0
29,9
28,9
41,2
100,0
27,2
28,8
44,0
100,0
25,8
32,1
42,1
100,0
25,4
34,5
40,1
100,0
23,3
38,1
38,6
100,0
23,0
38,5
38,5
Bảng 16.1. Cơ cấu GDP thời kì 1991-2002 (%)

Câu 2. Tỉ trọng của ngành nào lúc tăng, lúc giảm?
A. Nông - lâm - ngư nghiệp.
B. Công nghiệp - xây dựng.
C. Dịch vụ.

Câu 3. Ngành nông - lâm - ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GĐP của nước ta vào năm nào?
A.1991
B.1995
C. 1999
D. 2002

Câu 4. Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của nước ta vào năm nào?
A.1991
B. 1995
C. 1999
D. 2002

Câu 5. Ngành công nghiệp - xây dựng chiếm tỉ trọng nhỏ nhất trong cơ cấu GDP của nước ta vào năm nào?
A. 1991
B. 1995
C. 1999
D.2002

Câu 6. Thời kì 1991 - 2002, tỉ trọng của khu vực kinh tế nào tăng nhanh nhất?
A. Nông - lâm - ngư nghiệp.
B. Còng nghiệp - xây dựng.
C. Dịch vụ.

Câu 7. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở nước ta hiện nay diễn ra theo xu hướng?
A. Từ khu vực sản xuất vật chất sang khu vực dịch vụ.
B. Từ khu vực nông nghiệp sang khu vực công nghiệp.
C. Đồng thời từ khu vực nông nghiệp sang công nghiệp và từ khu vực sán xuất vật chất sang khu vực dịch vụ.

Câu 8. Hoàn thành bảng chú giải cho biểu đồ cơ cấu GDP thời kì 1991 - 2002 (%)
 

Câu 9. Chỉ ra tên gọi của các khái niệm sau.
Các dấu hiệu của khái niệm Tên khái niệm
1. Tỉ lệ % của các ngành, các vùng hay các thành phần kinh tế trong toàn bộ GDP được tạo ra của nền kinh tế một nước.
2. Sự thay đổi từng bước cơ cấu nền kinh tế trong phạm vi các ngành, các vùng lãnh thổ nhằm thích nghi với hoàn cảnh phát triển của đất nước.
3. Các hoạt động kinh tế - xã hội có tạo ra giá trị mà không nằm trong lĩnh vực nông - lâm- ngư nghiệp; công nghiệp và xây dựng cơ bản.
4. Toàn bộ giá trị tăng thêm (sau khi đã trừ đi các chi phí trung gian) mà các cơ sở kinh tế quốc dân trên phạm vi lãnh thổ của một nước tạo ra trong một năm, bao gồm cả giá trị sản lượng của các tổ chức kinh tế nước ngoài hoạt động trên lãnh thổ quốc gia)

……………………………


……………………………


……………………………




……………………………

Câu 10. Kẻ các mũi tên nối tên các nhóm ngành với các khu vực kinh tế tương ứng :
 
1. Nông – lâm – ngư nghiệp   A. Khu vực I
2. Công nghiệp – xây dựng   B. Khu vực II
3. Dịch vụ   C. Khu vực III

ĐÁP ÁN
1. A 2. B , C 3. A 4. B 5. B
6. B 7. C      

Câu 9: Cơ cấu kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, dịch vụ, GDP
Câu 10: 1C, 2B, 3A

 

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây