Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 9, Bài 38, 39. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển – đảo

Thứ ba - 05/11/2019 11:14
Hướng dẫn giải bài tập trắc nghiệm Địa Lí 9, Địa lí dân cư - Bài 38, 39. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển – đảo. Có đáp án đầy đủ.

Câu 1. Khoanh tròn chữ cái trước nhận định đúng
A. Vùng biển nước ta rộng khoảng 1 triệu km2 là một bộ phận của Biển Đông (toàn bộ Biển Đóng rộng khoảng 3 447 000 km2 ).
B. Vùng biển nước ta bao gồm : nội thủy, lãnh hải. vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế và thềm lục địa.
C. Đường bờ biển nước la dài 3260 km2, tất cả các tỉnh của nước ta đều giáp biển.
D. Vùng biển nước ta nằm trong vòng đai nhiệt đới, nóng, tương đối kín, nhiệt độ nước biển thay đổi theo mùa trong năm.
E. Độ mặn trung bình của nước biển là 33%, ít thay đổi theo các mùa trong năm.
G. Dòng biển chảy trong Biển Đông đã mang đến cho nước ta nhiều giống cá quý từ phương Bắc và phương Nam.
H. Vùng biển nước ta có hơn 3000 hòn đảo lớn nhỏ, đảo lớn nhất nước ta là Phú Quốc (567km2).
I. Các địa phương nằm ven biển của nước ta đều chịu tác động của hiện tượng thủy triều. Độ cao của thuỷ triều từ l,5m - 4m.
K. Cách đây 10 vạn năm, nước Biển Đông và các đại dương trên thế giới hạ thấp xuống - 120m so với hiện nay.. Chúng ta có thể đi bộ từ Hải Phòng sang đảo Hải Nam (Trung Quốc), sang In-đô-nê-xi-a, mà không phải dùng thuyền.
L. Nguồn tài nguyên biển – đảo giàu có của nước ta là vô tận, chúng ta có thể sử dụng thoải mái, không cần phải tính toán cho mai sau.

Câu 2. Lãnh hải và vùng tiếp giáp lãnh hải của nước ta rộng 24 hải lí, khoảng cách này tương ứng bao nhiêu km?
A. 44,448 km.
B. 45,448 km.
C. 46,448 km.
D. 47,448 km.

Câu 3.
Lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam rộng 200 hải lí (tính từ đường cơ sở), khoảng cách này tương ứng bao nhiêu km?
A. 270,4 km.
B. 370,4 km.
C. 470,4 km.
D. 570,4 km.

Câu 4. Căn cứ vào các thông tin ở cột bên trái, hãy chỉ ra tên gọi của các khái niệm ở cột bên phải sao cho phù hợp :
Các thông tin Tên khái niệm
1. Vùng nước ở phía trong đường cơ sở và giáp với bờ biển
2. Đường nối liền các điểm nhô ra nhất của bờ biển và các điểm ngoài cùng của các đảo ven bờ tính từ ngấn nước thuỷ triều thấp nhất trở ra.
3.Các đường song song và cách đều đường cơ sở về .phía biển 12 hải lí.
4. Vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
5. Đáy biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần kéo dài tự nhiên của lục địa Việt Nam, mở rộng ra ngoài lãnh hải Việt Nam cho đến bờ ngoài của rìa lục địa. Nơi nào bờ ngoài của rìa lục địa cách đường cơ sở không đến 200 hải lí thì thềm lục địa nơi ấy được tính cho đến 200 hải lí.

 

………………………………..

………………………………..



………………………………..

………………………………...


………………………………...

Câu 5. Hãy sắp xếp các đảo dưới đây theo thứ tự từ Bắc vào Nam :
Bạch Long Vĩ, Cát Bà, Cồn cỏ, Nghi Sơn, Lý Sơn, Phú Quý, Hòn Khoai, Côn Đáo.
1………….. ….2…………….. 3 ………………………..4……………………………..
5……………. ..6…………….. 7 ………………………..8 …………………………….

Câu 6. Điền các cụm từ thích hợp vào các ô trống trên sơ đồ sau :
 

Câu 7. Điền tên các loài thủy sản có ở biển Việt Nam vào chỗ chấm dưới các hình tương ứng.


Câu 8. Sản lượng đánh bắt và nuôi trồng thủy sản của nước ta đạt trên 2 triệu lần/ năm, phần lớn trong số này là do :
A. Đánh bắt xa bờ.
B. Đánh bắt gần bờ.
C. Nuôi trồng ở vùng nước nông và nước lợ.

Câu 9. Hãy chọn vị trí thích hợp để xây dựng khu nghỉ dưỡng ven biển?
 

Câu 10.  Hãy chọn vị trí thích hợp để xây dựng nhà máy chế biến thủy sản


Câu 11. Hãy chọn vị trí thích hợp để xây dựng thành phố.


Câu 12. Hãy chọn vị trí thích hợp đổ xây dựng nhà máy điện.


Câu 13. Loại khoáng sản nào có thể coi là vô tận ở vùng biển nước ta?
A. Muối.
B. Dầu mỏ, khí dốt.
C. Ôxit titan.
D. Cát trắng.

Câu 14. Loại khoáng sản nào đang đem lại nguồn lợi to lớn nhất cho đất nước?
A. Muối.
B. Dầu mỏ, khí đốt.
C. Oxit titan.
D. Cát trắng.

Câu 15. Phát triển tổng hợp kinh tế biển nghĩa là :
A. Sự phát triển nhiều ngành (du lịch, hải sản, khoáng sản, giao thông vận tải biển) dựa trên tiềm năng lợi thế của biển.
B. Làm cho các ngành có mối quan hệ chặt chẽ, hỗ trợ nhau để cùng phát triển.
C. Sự phát triển của một ngành không kìm hãm và gây thiệt hại cho các ngành khác.
D. Tất cả các ý trên.
 
Câu 16. Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và nội dung SGK em hãy điền tên tỉnh, thành phố vào cột bên phải trong bảng dưới đây sao cho phù hợp :
Tên đảo, quần đảo Thuộc tỉnh, thành phố
1. Đảo Phú Quốc.
2. Côn Đảo.
3. Đảo Lý Sơn
4. Đảo Cồn Cỏ.
5. Đảo Cát Bà.
6. Đảo Cái Bầu.
7. Quần đảo Hoàng Sa.
8. Quần đảo Trường Sa.
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………

Câu 17. Điền vào chỗ (………) ở bảng dưới đây tên bãi tắm hoặc tên tỉnh có bãi tắm nổi tiếng nước ta :
Tên bãi tắm Thuộc tỉnh, thành phố
1. Cát Bà
2. Đồ Sơn
3 ……………….. ….
4. Thiên Cầm....
5 ……………………
6  ……………………
7  ……………………
8  …………………...
9  ……………………
a)………………
b) ………………
c) Thanh Hoá
d).........................
e) Nghệ An.
g) Đà Nẵng.
h) Nha Trang.
i) Bà Rịa - Vũng Tàu.
k) Phú Quốc.

Câu 18. Giao thông vận tải biển có ưu thế?
A. Vận chuyển được khối lượng hàng hoá lớn.
B. Có thể chuyên chở được hàng cồng kềnh, siêu trường, siêu trọng.
C. Giá thành thấp.
D. Có thể đi đến mọi nơi trên thế giới.
E. Vận chuyển được nhanh chóng, kịp thời.

ĐÁP ÁN
2. A 3. B 8. A 10. C 11. A
12. C 13. A 14. B    
Câu 1: A, B, D, G, H, I, K
Câu 4: Nội thủy, đường cơ sở, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa
Câu 5: Tôm hùm, mực, ghẹ xanh, ốc, cá heo
Câu 6, 7, 9: Học sinh tự làm
Câu 15, 16, 17: Học sinh tự làm
Câu 18: A, B, C

 

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây