Giải bài tập SGK Địa lí 8, bài 20

Thứ ba - 30/01/2018 05:42
Giải bài tập SGK Địa lí 8, bài 20: Khí hậu và cảnh quan trên trái đất
I. Khí hậu trên Trái Đất
 
Câu hỏi: Quan sát hình 20.1, cho biết mỗi châu lục có những đới khí hậu nào?
Nêu đặc điểm của 3 đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. Giải thích vì sao thủ đô Oen-lin-tơn (41°N, 175°Đ) của Niu Di-lân lại đón năm mới vào những ngày mùa hạ của nước ta?
 
h20.1
Hình 20.1. Lược đồ thế giới
 
- Các đới khí hậu ở châu Phi: nhiệt đới, cận nhiệt (Địa Trung Hải), Xích đạo.
- Châu Á: hàn đới, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, Xích đạo.
- Châu Mĩ: đới cực, cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, Xích đạo.
- Châu Âu: hàn đới, ôn đới, cận nhiệt (Địa Trung Hải).
- Châu Đại Dương: Xích đạo, cận nhiệt, nhiệt đới.
- Đặc điểm của 3 đới khí hậu:
+ Nhiệt đới: nóng quanh năm, trong năm có thời kì khô hạn, nhiệt độ trung bình năm trên 20°c, chênh lệch nhiệt độ trong năm lớn (8°C), lượng mưa trung bình năm 1000mm.
+ Ôn đới: mang tính chất trung gian giữa khí hậu đới nóng và khí hậu đới lạnh (không quá nóng và cũng không quá lạnh). Nhiệt độ trung bình năm 10°c, lượng mưa trung bình năm 600mm.
+ Hàn đới: khí hậu khắc nghiệt, mùa đông dài và lạnh, mưa rất ít dưới dạng tuyết rơi. Nhiệt độ trung bình mùa đông dưới -10°c. Mùa hạ ngắn, ít khi nóng đến 10°c, mặt đất đóng băng quanh năm, lượng mưa trung bình năm dưới 500mm.
- Thủ đô Oen-lin-tơn (41°N, 175°Đ) của Niu Di-lân đón năm mới vào những ngày nóng ấm vì bắc bán cầu và nam bán cầu có mùa trái ngược nhau. Vào tháng 12, tia sáng mặt trời tạo thành góc chiếu lớn với chí tuyến nam. Địa điểm này nhận được nhiều nhiệt nên nóng ấm.
 
Câu hỏi: Phân tích nhiệt độ, lượng mưa của 4 biểu đồ sau. Cho biết đới khí hậu thể hiện ở từng biểu đồ.
 
 h20.2
Hình 20.2. Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của một số địa điểm
 
  Biểu đồ A Biểu đồ B Biểu đồ C Biểu đồ D
Nhiệt độ Cao quanh năm, tháng nóng nhất 30°c (tháng 4, 11), thấp nhất 27°c (tháng 12, 1), biên độ nhiệt năm thấp. Nhiệt độ trong năm ít thay đổi, khá nóng gần 30°c. Nhiệt độ chênh lệch khá lớn, gần 30°c. Mùa đông (tháng 12, 1) nhiệt độ dưới -10oc. Mùa hạ (tháng 7) 16°c.
 
Mùa đông, nhiệt : độ thấp nhất 5°c (tháng 1, 2). Mùa hạ 25°c (tháng 6, 7, 8). Chênh lệch giữa hai mùa khoảng 15°c.
Lượng mưa Không đều, mùa mưa (tháng 5-9), không mưa, (tháng 12-1 ). Mưa quanh năm, mưa nhiều tháng 4, 10. Mưa quanh năm, tập trung tháng 6 đến tháng 9. Phân bố không đều quanh năm. Mùa đông mưa nhiều (tháng 10, 11, 12). Mưa ít vào mùa hạ (tháng 6, 7, 8).
Kiểu khí hậu Nhiệt đới gió mùa Xích đạo Ôn đới lục địa Cận nhiệt (Địa Trung Hải)
 
Câu hỏi: Quan sát hình 20.3 nêu tên và giải thích sự hình thành các loại gió chính trên Trái Đất.
 h20.3
Hình 20.3 Sơ đồ các vành đai gió trên trái đất

- Gió Tín phong: các vùng ở Xích đạo nhận nhiều nhiệt do ánh sáng mặt trời luôn có góc chiểu lớn. Nhiệt độ cao làm cho vùng này có khí áp thấp, không khí nóng nở ra bốc lên cao, tỏa ra hai bên đường Xích đạo, sau đó lạnh dần và di chuyển xuống khu vực khoảng vĩ độ 30° - 35° ở hai bán cầu tạo thành các khu khí áp cao. Không khí di chuyển từ vùng áp cao (30°-35°) đều đặn quanh năm về vùng áp thấp Xích đạo nên có tên gió tín phong. (Do chịu tác động của lực Cô-ri-ô-lit nên gió bị lệch hướng Tây).
- Gió Tây ôn đới: không khí của khu vực có khí áp cao (30°-35°) di chuyển về các vĩ tuyến 60o của hai bán cầu nơi có khí áp thấp, tạo nên gió Tây ôn đới.
- Gió Đông cực (gió ở vùng cận cực): không khi di chuyển từ vùng 90oN và 90oB nơi khí áp cao về vùng khí áp thấp 60°B và 60°N tạo ra gió Đông cực.
 
Câu hỏi: Dựa vào hình 20.1, 20.3 và kiến thức đã học, giải thích sự xuất hiện của sa mạc Xa-ha-ra.
 
- Lãnh thổ Bắc Phi cao trên 200m, đường chí tuyến Bắc đi qua chính giữa Bắc Phi nên quanh năm chịu ảnh hưởng áp cao cận chí tuyến, không có mưa.
- Chịu ảnh hưởng dòng biển lạnh Ca-na-ri chảy ven biển tây bắc châu Phi.
- Gió Tín phong thổi theo hướng đông bắc tây nam từ lục địa Á Âu tới, đem theo sự khô nóng, khó gây ra mưa nên tại vùng bắc châu Phi xuất hiện sa mạc Xa-ha-ra.

2. Các cảnh quan trên Trái Đất
 
Câu hỏi: Quan sát hình 20.4, mô tả các cảnh quan trong ảnh. Các cảnh quan đó thuộc những đới khí hậu nào?

 h20.4
Hình 20.4 Ảnh một số cảnh quan chính trên trái đất

- Ảnh a: đàn chó đang kéo xe trượt tuyết- thuộc đới khí hậu hàn đới.
- Ảnh b: rừng lá kim ở ôn đới.
- Ảnh c, d, đ: cây bao báp; rừng rập nhiều tầng; đàn ngựa vằn trên đồng cỏ ở nhiệt đới. 
 
Câu hỏi: Hãy vẽ lại sơ đồ hình 20.5 vào vở, điền vào các ô trống tên của thành phần tự nhiên và đánh mũi tên thể hiện mối quan hệ giữa chúng sao cho phù hợp và đầy đủ.

 h1
 
Câu hỏi: Dựa vào sơ đồ đã được hoàn tất, trình bày mối quan hệ, tác động qua lại giữa các thành phần tạo nên cảnh quan thiên nhiên?
 
Các thành phần tạo nên cảnh quan thiên nhiên có mối quan hệ mật thiết, tác động qua lại lẫn nhau. Một yếu tố thay đổi sẽ kéo theo sự thay đổi của các yếu tố khác, dẫn đến sự thay đổi của cảnh quan.
 
Câu hỏi: Quan sát hình 20.1 và ghi vào vở tên các châu lục, các đại dương theo thứ tự: I, II...X
 
- Tên các đảo lớn theo thứ tự: 1, 2...11
- Tên các sông, hồ lớn theo thứ tự a, b...v.
 

a. I lục địa Bắc Mĩ. II lục địa Nam Mĩ, III châu Âu, IV châu Phi, V châu Á, VI châu Đại Dương. VII Bắc Băng Dương, VIII Đại Tây Dương, IX Ấn Độ Dương. X Thái Bình Dương.
b. Tên các đảo lớn theo thứ tự 1.2... 11:
1. Grơn-len, 2. Ai-xơ-len. 3. Anh, Ai-len, 4. Cu Ba. 5. Xi-xin, 6. Ma-đa-gax-ca. 7. Hon-su, 8. Ca-li-man-tan, 9. Xu-ma-tơ-ra, 10. Niu-ghi-nê, 11. Niu Di-lân.
c. Tên các sông, hồ lớn theo thứ tự a, b...v:
a. Co-lo-ra-do, h. Bai-can, c. Mi-xi-xi-pi, d. Ngũ Hồ, e. Ô-ri-nô-cô, f. A-ma-dôn, g. Pa-ra-na, h. En-bơ, i. Đa-nuyp, k. Vôn-ga, l. Nin, m. Ni-giê, n. Công-gô. o. Dăm- be-di, p. Ô-bi, q. Ê-ni-xây, r. Lê-na. s. Hoàng Hà, t. Trường Giang, u. Hằng, V. Ấn. 

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây