© Copyright Bài Học Hay

Phương pháp giải Hóa 8: Toán về phản ứng khử oxit kim loại bằng H2 hoặc CO

Thứ ba - 09/03/2021 10:43
Phương pháp: Phản ứng khử oxit kim loại bằng H2 hoặc CO thì số mol H2O hoặc CO2 sinh ra luôn bằng số mol của H2 hoặc CO ban đầu.
Chú ý: H2 hoặc CO chỉ khử được những oxit của kim loại đứng sau nhôm.
Phương pháp giải Hóa 8: Toán về phản ứng khử oxit kim loại bằng H2 hoặc CO
Bài tập mẫu 1. Khử 48 gam đồng (II) oxit bằng khí hiđro. Hãy:
a) Tính số gam đồng kim loại thu được.
b) Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.

Giải
Phương trình hóa học: CuO + H2 → Cu + H2O.
a) Ta có: nCuO = mCuO/MCuO = 48 / (64+16) = 0,6 (mol)
Theo phương trình hóa học:
1 mol CuO tham gia phản ứng thu được 1 mol Cu.
0,6 mol CuO tham gia phán ứng thu được 0,6 mol Cu.
Khối lượng đồng kim loại thu được:
mCu = nCu x MCu = 0,6 x 64 = 38,4 (gam).

b) Theo phương trình hóa học:
1 mol CuO tham gia phản ứng cần dùng 1 mol H2.
0,6 mol CuO tham gia phản ứng cần dùng 0,6 mol H2
Thể tích khí hiđro cần dùng:
VH2 = 22,4 x. nH2 = 22,4 x 0,6 = 13,44 (lít).

Bài tập mẫu 2. Khử 21,7 gam thủy ngân (II) oxit bằng khí hiđro. Hãy:
a) Tính số gam thủy ngân thu được.
b) Tính số mol và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.

Giải
Phương trình hóa học: HgO + H2 (t0)→ Hg + H2O
a) Ta có: nHgO = 21,7 / (201+16) = 0,1 (mol).
Theo phương trình hóa học:
1 mol HgO tham gia phản ứng thu được 1 mol Hg
0,1 mol HgO tham gia phản ứng thu được 0,1 mol Hg.
Khối lượng thủy ngân thu được: mHg = 0,1 x 201 = 20,1 (gam).

b) Theo phương trình hóa học:
1 mol Hg tham gia phán ứng cần dùng 1 mol H2.
0,1 mol Hg tham gia phản ứng cần dùng 0,1 mol H2.
Thể tích khí hiđro cần dùng:
VH2 = 22,4 x nH2 = 22,4 x 0,1 = 2,24 (lít).

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
THÀNH VIÊN
Hãy đăng nhập thành viên để trải nghiệm đầy đủ các tiện ích trên site
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây