Giải bài tập SGK hóa 9: Một số muối quan trọng

Thứ hai - 19/03/2018 12:51
Giải bài tập SGK hóa 9: Một số muối quan trọng

Bài 1: Có những muối sau: CaCO3, CaSO4, Pb(NO3)2, NaCl. Muối nào nói trên:

a) Không được phép có trong nước ăn vì tính độc hại của nó?

b) Không độc nhưng cũng không nên có trong nước ăn vì vị mặn của nó?

c) Không tan trong nước, nhưng bị phân hủy ở nhiệt độ cao?

d) Rất ít tan trong nước và khó bị phân hủy ở nhiệt độ cao?

Đáp án: a) Pb(NO3)2

b) NaCl

c) CaCO3

d) CaSO4


Bài 2: Hai dung dịch tác dụng với nhau, sản phẩm thu được có NaCl. Hãy cho biết hai dung dịch chất ban đầu có thể là những chất nào. Minh họa bằng các phương trình hóa học.

Hướng dẫn: Từ dung dịch ban đầu, phản ứng có sinh ra muối NaCl, suy ra một dung dịch phải là dung dịch của hợp chất có chứa Na, dung dịch còn lại là dung dịch của hợp chất có chứa Cl; Mặt khác, vì NaCl tan nên sản phẩm còn lại phảo là hợp chất không tan, chất khí hay H2O, thí dụ:

NaOH + HCl → NaCl + H2O

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O

BaCl2 + Na2SO4 → 2NaCl + BaSO4

CuCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Cu(OH)2


Bài 3: a) Viết phương trình điện phân dung dịch muối ăn (có màng ngăn).

b) Những sản phẩm của sự điện phân dung dịch NaCl ở trên có nhiều ứng dụng quan trọng:

-Khí clo dùng để: 1)…, 2)…, 3)…

-Khí hidro dùng để:1)…, 2)…, 3)…

-Natri hiđroxit dùng để: 1)…, 2)…, 3)…

Điền những ứng dụng sau đây vào những chỗ để trống ở trên cho phù hợp:

Tẩy trắng vải, giấy; nấu xà phòng; sản xuất axit clohi đric; chế tạo hóa chất trừ sâu, diệt cỏ dại; hàn cắt kim loại; sát trùng, diệt khuẩn nước ăn; nhiên liệu cho động cơ tên lửa; bơm khí cầu, bong thám không; sản xuất nhôm, sản xuất chất dẻo PVC; chế biến dầu mỏ.

Giải bài 3: a) Phương trình điện phân dung dịch NaCl (có màng ngăn):

2NaCl + 2H2O   → Điện phân có màng ngăn   2NaOH + H2↑ + Cl2

b)

– Khí clo dùng để: 1) Tẩy trắng vải, giấy; sát trùng, diệt khuẩn nước ăn; 2) sản xuất axit HCl; 3) sản xuất chất dẻo PVC, chất trừ sâu, diệt cỏ dại.

– Khí hidro dùng để: 1) hàn cắt kim loại; 2) làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa; 3) bơm khí cầu, bóng thám không.

– Natri hiđroxit dùng để: 1) nấu xà phòng; 2) sản xuất nhôm; 3) chế biến dầu mỏ


Bài 4 trang 36 Hóa 9: Dung dịch NaOH có thể dùng để phân biệt 2 muối có trong mỗi cặp chất sau được không? (nếu được thì ghi dấu (x), Nếu không thì ghi dấu (o) vào các ô vuông).

a) Dung dịch K2SO4 và dung dịch Fe2(SO4)3.

b) Dung dịch Na2SO4 và dung dịch CuSO4.

c) Dung dịch NaCl và dung dịch BaCl2.

Viết các phương trình hóa học, nếu có.

Giải bài 4:

a) Được (nhận biết qua màu các chất kết tủa)

b) Được (chỉ có CuSO4 tạo ra kết tủa)

c) Không (Cả 2 chất đều không tác dụng với dung dịch NaOH)

Các phương trình hóa học:

Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3

CuCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Cu(OH)2

(Những dung dịch K2SO4, Na2SO4, NaCl, BaCl2 đều không phản ứng với dung dịch NaOH).


Bài 5 trang 36 Chương 1 Hóa 9

Trong phòng thí nghiệm có thể dùng những muối KClO3 hoặc KNO3 để điều chế khí oxi bằng phản ứng phân hủy.

a) Viết các phương trình hóa học đối xới mỗi chất.

b) Nếu dùng 0,1 mol mỗi chất thì thể tích khí oxi thu được có khác nhau hay không? Hãy tính thể tích khí oxi thu được.

c) Cần điều chế 1,12 lít khí oxi, hãy tính khối lượng mỗi chất cần dùng.

Các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

Hướng dẫn giải bài 5:

a) Các phương trình phản ứng

2KNO3 →t0 2KNO2 + O2↑         (1)

2KClO3 →t0 2KCl + 3O2↑           (2)

b) Theo (1) và (2), thấy số mol hai muối tham gia phản ứng như nhau nhưng số mol oxi tạo thành khác nhau và do đó thể tích khí oxi thu được là khác nhau.

Theo (1): nO2 =1/2 nKNO3 = 0,1/2= 0,05 mol; VO2 = 0,05×22,4 = 1,12 lít

Theo (2): nO2 =3/2 nKClO3 = 3.0,1/2= 0,15 mol; VO2 = 0,15×22,4 = 3,36 lít

c) Để thu được 1,12 lít khí (0,05 mol) O2, thì:

Theo (1): nKNO3 = 2nO2 =  = 0,1 mol; mKNO3 = 0,1×101 = 10,1 g

Theo (2): nKClO3 = 2/3 nO2 = 2/3 x0,05  mol; VKClO3 = 2/3×0,05×122,5 = 4,086 g

<<XEM MỤC LỤC

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây