Kiến thức và câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 11, Bài 29: Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)

Thứ sáu - 20/03/2020 11:08
Kiến thức và câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 11, Bài 29: Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. NƯỚC NHẬT TRONG NHỮNG NĂM 1918-1929
1. Những năm đầu sau chiến tranh (1918-1923)
- Nước Nhật là nước thứ hai sau Mĩ thu được nhiều lợi trong Chiến tranh thế giới thứ nhất. Lợi dụng sự suy giảm khả năng kinh tế của các nước tư bản châu Âu trong chiến tranh, Nhật Bản đã tăng cường sản xuất hàng hóa và xuất khẩu. Nhờ những đơn đặt hàng quân sự, sản xuất công nghiệp của Nhật tăng trưởng rất nhanh. Trong khi đó nông nghiệp bị kìm hãm bởi tàn dư phong kiến. Đời sống của người lao động không được cải thiện.
Phong trào đấu tranh của công nhân và nông dân bùng lên mạnh mẽ những năm sau chiến tranh.
+ Mùa thu 1918, quần chúng nhân dân nổi dậy đánh phá các kho thóc, mở đầu cuộc “Bạo động lúa gạo”.
+ Những cuộc bãi công của công nhân cũng lan rộng ở các trung tâm công nghiệp lớn như Kô-bê, Na-gôi-a, ô-xa-ka ... chỉ riêng năm 1919 đã có 2388 cuộc bãi công của công nhân.
+ Trên cơ sở sự phát triển của phong trào công nhân, tháng 7-1922 Đảng Cộng sản Nhật Bản được thành lập.

2. Những năm ổn định tạm thời (1924 - 1929)
- Về kinh tế:
+ Năm 1926, sản lượng công nghiệp mới phục hồi trở lại và vượt mức trước chiến tranh. Nhưng chưa đầy một năm sau, mùa xuân 1927, cuộc khủng hoảng tài chính lại bùng nổ ở Thủ đô Tô-ki-ô làm 30 ngân hàng phá sản.
+ Nền công nghiệp chủ yếu dựa vào xuất khẩu của Nhật ngày càng gặp khó khăn trong việc cạnh tranh với Mĩ và các nước Tây Âu.
- Về chính trị:
+ Những năm đầu thập niên 20 của thế kỉ XX, Chính phủ Nhật đã thi hành một số cải cách chính trị (như ban hành luật bầu cử phổ thông cho nam giới, cắt giảm ngân sách quốc phòng...) và giảm bớt căng thẳng trong quan hệ với các cường quốc bên ngoài.
+ Trong những năm cuối thập niên 20, Chính phủ của tướng Ta-na-ca đã thực hiện chính sách đối nội và đối ngoại hiếu chiến.

II. NƯỚC NHẬT TRONG NHỮNG NĂM 1929-1933
1. Khủng hoàng kinh tế (1929-1933)
- Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) đã giáng một đòn nặng nề vào kinh tế Nhật:
+ Sản xuất công nghiệp giảm sút.
+ Khủng hoảng xảy ra nghiêm trọng, nhất là trong nông nghiệp.
+ Thị trường trong và ngoài nước bị thu hẹp.
- Khủng hoảng kinh tế đẩy mạnh quá trình tập trung sản xuất, tồng cường quyền lực của các tập đoàn tư bản lớn.

2. Quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước
- Nhằm khắc phục những hậu quả của cuộc khủng hoảng và giải quyết khó khăn do thiếu nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ hàng hóa, giới cầm quyền Nhật chủ trương quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoài.
- Cùng với việc quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, tăng cường chạy đua vũ trang, giới cầm quyền Nhật Bản đẩy mạnh cuộc chiến tranh xâm lược Trung Quốc.

3. Nhân dân Nhật đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt
- Trong những năm 30 của thế kỉ XX, cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản mà hạt nhân lãnh đạo là Đảng Cộng sản diễn ra sôi nổi dưới nhiều hình thức. Từ những cuộc biểu tình phản đối chính sách xâm lược của giới cầm quyền đã dẫn đến phong trào thành lập Mặt trận nhân dân, tập hợp đông đảo các tầng lớp xã hội. Cuộc đấu tranh của nhân dâm Nhật Bản đã góp phần làm chậm lại quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở nước này.
- Từ năm 1929, những cuộc bãi công của công nhân đã bùng nổ ở những khu công nghiệp lớn và trở thành cuộc chiến chống chính phủ.

B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Hãy khoanh tròn một chữ in hoa đứng trước câu trả lời đúng.
1. Chiến tranh thế giới thứ nhất có tác dụng như thế nào đối với kinh tế Nhật Bản?
A. Kìm hãm sự phát triển kinh tế Nhật Bản.
B. Biến Nhật Bản thành bãi chiến trường.
C. Kinh tế Nhật Bản vẫn giữ nước bình thường như trước chiến tranh.
D. Thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển mạnh mẽ.
2. Nhờ đâu mà sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, sản xuất công nghiệp Nhật Bản tăng trưởng rất nhanh?
A. Nhờ đơn đặt hàng quân sự của các nước.
B. Nhờ tiền bồi thường chiến phí của các nước.
C. Nhờ Nhật Bản nhanh chóng áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật tiên tiến.
D. Nhờ đơn đặt hàng của Mĩ.

3. Nhật Bản làm vào cuộc khủng hoảng kinh tế trong thời gian nào?
A. Những năm 1920 - 1929.
B. Những năm 1929 - 1933.
C. Những năm 1919 - 1920.
D. Những năm 1920 - 1921.

4. Trong những thập niên 20 của thế kỉ XX, những tàn dư phong kiến ở Nhật Bản đã kìm hãm sự phát triển của:
A. Kinh tế công nghiệp.
B. Kinh tế nông nghiệp.
C. Kinh tế thủ công nghiệp.
D. Kinh tế thương nghiệp.

5. Đảng Cộng sản Nhật được thành lập vào thời gian nào?
A. Tháng 6 - 1922.
B. Tháng 7 - 1921.
C. Tháng 7 - 1922.
D. Tháng 8 - 1922.

6. Đến năm 1926, tình hình về sản lượng công nghiệp ở Nhật Bản như thế nào?
A. Mới phục hồi trở lại và vượt mức trước chiến tranh.
B. Phát triển với tốc độ “thần tốc”.
C. Phát triển gấp 3 lần so với trước chiến tranh.
D. Tụt hậu hơn nhiều so với trước chiến tranh.

7. Nền công nghiệp chủ yếu dựa và xuất khẩu của Nhật gặp phải sự cạnh tranh quyết liệt của các nước nào?
A. Mĩ và các nước Tây Âu.
B. Anh, Pháp, Đức, I-ta-li-a.
C. Trung Quốc, Thái Lan, Ấn Độ.
D. Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc.

8. Khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 diễn ra nghiêm trọng nhất trong ngành nào của Nhật Bản?
A. Ngành công nghiệp nặng.
B. Ngành công nghiệp nhẹ.
C. Ngành nông nghiệp.
D. Ngành tài chính và ngàn hàng.

9. Khó khăn lớn nhất của Nhật Bản trong thời kì khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) là gì?
A. Thiếu nhân công để sản xuất công nghiệp.
B. Thiếu nguyên liệu và thị trường tiêu thụ hàng hóa.
C. Sự cạnh tranh quyết liệt của Mĩ và Tây Âu.
D. Thiếu nguồn vốn để đầu tư vào sản xuất.

10. Giới cầm quyền của Nhật đã đề ra chủ trương gì để giải quyết khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933)?
A. Quân sự hóa nền kinh tế phục vụ chiến tranh.
B. Phát xít hóa nền kinh tế.
C. Quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược bành trướng ra bên ngoài.
D. Tất cả các chủ trương trên.

11. Điểm nào dưới đây là điểm khác nhau giữa quá trình phát xít hóa ở Nhật 80 vời Đức?
A. Thông qua sự chuyển đổi từ chế độ dân chủ tư sản đại nghị sang chế độ chuyên chế độc tài phát xít.
B. Thông qua việc quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.
C. Thông qua việc xâm lược các nước.
D. Gây chiến tranh để chia lại thị trường ở các nước thuộc địa.

12. Nhật đánh chiếm Đông Bắc và biến vùng đất này thành thuộc địa của Nhật vào thời gian nào?
A. Tháng 9 - 1931.
B. Tháng 9 - 1933.
C. Tháng 7 - 1936.
D. Tháng 6 - 1931.

13. Hạt nhân lãnh đạo cuộc đấu tranh của nhân dân Nhật Bản chống lại chủ nghĩa quân phiệt Nhật là tổ chức nào?
A. Phái “sĩ quan trẻ”.
B. Phái “sĩ quan già”.
C. Các Viện quý tộc.
D. Đảng Cộng sản Nhật.

14. Cuộc đấu tranh của nhân dân Nhật Bản có tác dụng như thế nào đối với quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở Nhật?
A. Làm phá sản quá trình quân phiệt hóa.
B. Làm chậm lại quá trình quân phiệt hóa.
C. Làm tăng nhanh quá trình quân phiệt hóa.
D. Làm chuyển đổi quá trình quân phiệt hóa sang phát xít hóa.

ĐÁP ÁN
1 2 3 4 5
D A D B C
6 7 8 9 10
A A C B C
11 12 13 14  
B A D B  

 

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây