Kiến thức và câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 11, Bài 7 Hoàn thành cách mạng tư sản ở Châu Âu và Mĩ (Giữa thế kỉ XIX)

Chủ nhật - 15/03/2020 11:29
Kiến thức và câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 11, Bài 7 Hoàn thành cách mạng tư sản ở Châu Âu và Mĩ (Giữa thế kỉ XIX)
I. CUỘC VẬN ĐỘNG THỐNG NHẤT Ở ĐỨC VÀ I-TA-LI-A
I. Cuộc đấu tranh thống nhất Đức
- Sự phát triển chủ nghĩa tư bản và con đường thống nhất ở nước Đức
+ Giữa thế kỉ XIX, kinh tế tư bản chủ nghĩa Đức phát triển nhanh chóng, từ một nước nông nghiệp, nước Đức trở thành nước công nghiệp.
+ Số lượng công nhân tăng nhanh.
+ Sự phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa đặt ra một cách cấp thiết nhiệm vụ thống nhất đất nước.
+ Đức tiến hành thống nhất bằng vũ lực “từ trên xuống” thông qua các cuộc chiến tranh với các nước khác.
- Quá trình thống nhất Đức được thực hiện qua các giai đoạn:
+ Năm 1864, Phổ gây chiến với Đan Mạch.
+ Năm 1866, Phổ gây chiến với Áo và giành thắng lợi, sau đó hoà với Áo để gây chiến tranh với Pháp.
- Năm 1867, Liên bang Bắc Đức thành lập do Phổ đứng đầu. Là kết quả bước đầu trên con đường thống nhất Đức của Bi-xmác.
- Năm 1870 - 1871, Bi-xmác gây chiến với Pháp thu phục các bang miền Nam hoàn thành thống nhất Đức.
Như vậy, việc thống nhất nước Đức được thực hiện bằng con đường từ trên xuống. Nó mang tính chất một cuộc cách mạng tư sản tạo điều kiện cho kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển ở Đức. Nước Đức thống nhất dần dần bị quân phiệt hoá theo kiểu Phổ và trở thành một trung tâm gây chiến tranh ở châu Âu, lò lửa của hai cuộc chiến tranh thế giới.

2. Cuộc đấu tranh thống nhất I-ta-li-a
- Tình hình I-ta-li-a trước khi thống nhát:
+ Đất nước bị phân tán chia xẻ thành 7 vương quốc nhỏ. Phần lớn các vương quốc theo chế độ quân chủ chuyên chế và chịu sự thống trị của đế quốc Áo. Nhân dân I-ta-li-a nhiều lần đấu tranh chống ách thống trị phong kiến và sự đô hộ của Áo đế thống nhất đất nước. Năm 1848, một cuộc cách mạng vô sản nổ ra trên bán đảo I-ta-li-a nhưng bị thất bại.

- Khoảng mười năm sau cách mạng 1848, chủ nghĩa tư bản bắt đầu phát triển ở miền Bắc, đặc biệt là Vương quốc Pi-ê-môn-tê. Vấn đề thống nhất đặt ra.

- Giai cấp tư sản muốn dựa vào Pi-ê-môn-tê để loại Áo, thống nhất đất nước. Bá tước Ca-vua Thủ tướng Pi-ê-môn-tê cùng tham vọng thống nhất I-ta-li-a “từ trên xuống

- Từ tháng 4-1859, Ca-vua dựa vào Pháp để gạt ảnh hưởng của Áo, giành chủ quyền ở miền Bắc và miền Trung I-ta-li-a.

- Tháng 4-1860, khởi nghĩa của nhân dân ở Xi-xi-li-a cùng với đội quân “áo đỏ” của Ga-ra-ban-đi thống nhất được miền Nam, sáp nhập vào Pi-ê-mô-tê. Vương quốc I-ta-li-a thành lập, do vua của Pi-ê-môn-tê làm Quốc vương, Ca- vua làm Thủ tướng.

- Năm 1866, I-ta-li-a liên minh với Phổ chống Áo giải phóng được Vê-nê-xi-a.

- Năm 1870, cuộc chiến tranh Pháp - Phổ bùng nổ, quân Pháp bị thất bại, Rô-ma thuộc về I-ta-li-a. Cuộc đấu tranh thống nhất I-ta-li-a hoàn thành.

- Ý nghĩa:
+ Mang tính chất một cuộc cách mạng tư sản, lật đổ sự thống trị của đế quốc Áo và các thế lực phong kiến.

+Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.

III. CUỘC NỘI CHIẾN Ở MĨ (1861-1865) VÀ CẢI CÁCH NÔNG NÔ Ở NGA (1861)
1. Nội chiến ở Mĩ
- Sau cuộc Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ, nhiệm vụ của cách mạng tư sản chưa hoàn thành.
- Giữa thế kỉ XIX kinh tế Mĩ đất có kinh tế phát triển nhanh chóng, dần dần nước Mĩ chia thành ba miền đất có kinh tế- xã hội khác nhau:
+ Miền Bắc là vùng công nghiệp phát triển, hai giai cấp chính là tư sản và công nhân.
+ Miền Nam là nơi kinh tế đồn điền chiếm ưu thế, chủ nô sử dụng nhân công lao động da đen ngày càng nhiều.
+ Miền Tây là vùng nông nghiệp của chủ trại.
Nhờ điều kiện thuận lợi kinh tê phát triển nhanh chóng, đặc biệt là ngành công nghiệp và cả nông nghiệp. Song chế độ nô lệ cản trở nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển.
+ Mâu thuẫn giữa tư sản, trại chủ ở miền Bắc với chủ nô ở miền Nam ngày càng gay gắt.
+ Phong trào đấu tranh đòi thủ tiêu chế độ nô lệ ở miền Nam phát trriển mạnh mẽ.
+ Phải thủ tiêu chế độ nô lệ ở miền Nam, giải phóng nô lệ, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. Đó là nguyên nhân sâu xa của cuộc nội chiến
+ Cuộc bầu cử tổng thống năm 1860, Lin-côn đại diện Đảng Cộng hoà trúng cử Tổng thống đe dọa quyền lợi của chủ nô ở miền Nam. Các chủ mô ở miền Nam tuyên bố tách khỏi liên bang, thành lập Hiệp bang riêng. Đó là nguyên nhân trực tiếp của cuộc nội chiến.
+ Ngày 12 - 4 - 1861, nội chiến bùng nổ - ưu thế thuộc về Hiệp bang.
+ Cuộc chiến tranh kéo dài 4 năm (4 -1861 đến 4 - 1865).
+ Ngày 9 - 4 - 1865, nội chiến kết thúc, thắng lợi thuộc về quân Liên bamg.

- Ý nghĩa:
+ Là cuộc cách mạng tư sản lần thứ hai ở Mĩ.
+ Xóa bỏ chế độ nô lệ ở miền Nam, tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
+ Nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau nội chiến.

2. Cuộc cải cách nông nô ở Nga
* Về kinh tế:
- Nửa đầu thế kỉ XIX, Nga là một nước phong kiến lạc hậu so với các nước tư bản phương Tây.
- Đến giữa thế kỉ XX, Nga vẫn là một nước nông nghiệp, quan hộ phong kiến- nông nô chiếm địa vị thống trị.
+ Nông nô phải lao động cưỡng bức với năng suất rất thấp.
+ Công nghiệp không thể phát triển vì thiếu nhân công và thị trường.

* Về chính trị:
- Nga hoàng Ni-cô-lai tăng cường quyền thống trị chuyên chế.
- Nga lao vào cuộc chiến tranh làm cho quần chúng thêm căm thù. Nhiều cuộc đấu tranh của nông nô bùng nổ.

* Quá trình cải cách:
- Yêu cầu cải cách đặt ra cấp thiết do nhu cầu phát triển kinh tế và sự đe doạ nổi dậy của nông dân. Nga hoàng buộc phải tiến hành cải cách.
- Ngày 19-2-1861, Nga hoàng kí sắc luật giải phóng nông dân lệ thuộc địa chủ và một bản Tuyên ngôn về việc xoá bỏ chế độ nông nô.
- Tiếp theo cải cách ruộng đất là một số cải cách khác mà Chính phủ Nga hoàng buộc phải thực hiện. Luật cải cách ruộng đất và một số luật khác mang tính chất một cuộc cách mạng tư sản, để nước Nga tiến lên con đường tư bản chủ nghĩa.

B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Hãy khoanh tròn một chữ in hoa đứng trước câu trả lời đúng.
1. Yêu cầu cơ bản dặt ra cho việc thống nhất nước Đức giữa thế kỉ XIX là gì?
A.  Sự phát triển của kinh tế tư bản chủ nghĩa.
B. Sự chia cắt lãnh thổ thành 38 lãnh địa.
C. Sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế nông nghiệp.
D. Tất cả các yêu cầu trên.

2. Giai cấp, tầng lớp nào đứng ra lãnh đạo quá trình thống nhất nước Đức?
A. Giai cấp tư sản.
C. Tư sản và quý tộc phong kiến.
B. Giai câp vô sản.
D. Quý tộc quân phiệt.

3. Con đường cơ bản để đi đến thống nhất nước Đức là con đường nào?
A. Quần chúng dùng vũ lực đấu tranh để thống nhất đất nước “từ dưới lên”.
B. Giai cấp địa chỉ quân phiệt Phe, dùng vũ lực đế thống nhất đất nước “từ trên xuống”.
C. Giai cấp tư sản dùng vũ lực để thống nhất đất nước “từ dưới lên”.
D. Giai câp tư sản cùng với quân Phiệt dùng vũ lực để thông nhất đất nước “từ trên xuống” và “từ dưới lên”.

4. Năm 1862, diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng nào ở Phổ?
A. Phổ gây chiến tranh với Đan Mạch.
B. Bi-xmác lên làm Thủ tướng Phổ, đảm nhận nhiệm vụ lãnh đạo công cuộc thống nhất đất nước.
C. Phổ gây chiến tranh với Áo.
D. Liên bang Bắc Đức được thành lập do Phổ đứng đầu.

5. Liên bang Bắc Đức ra đời gồm có bao nhiêu quốc gia?
A. 10 Quốc gia ở Bắc Đức và 3 thành phố tự do.
B. 16 Quốc gia ở Bắc Đức và 2 thành phố tự do.
C. 18 Quốc gia ở Bắc Đức và 3 thành phố tự do.
D. 18 Quốc gia ở Bắc Đức và 4 thành phố tự do.

6. Vì sao khi tiến hành sáp nhập các quốc gia miền Nam Phổ bị Pháp ngăn cản?
A. Các quốc gia miền Nam vốn là lãnh thổ của Pháp.
B. Pháp không muốn có một quốc gia thống nhất hùng mạnh bên cạnh mình.
C. Pháp muốn dùng các quốc gia miền Nam làm bàn đạp xâm lược Phổ.
D. Tất cả các lí do trên đều đúng.

7. Sự kiện nào chứng tỏ Bi-xmác đã hoàn thành công cuộc thống nhất đất nước?
A. Liên bang Bắc Đức được thành lập.
B. Phổ sáp nhập các quốc gia miền Nam vào lãnh thổ của mình.
C. Phổ lôi kéo các nước Nam Đức chống lại Pháp.
D. Thắng lợi của Phổ trong cuộc chiến tranh Pháp - Phổ (1870 - 1871).

8. Cuộc cách mạng tư sản nổ ra trên bán đảo I-ta-li-a năm 1848 do giai cấp nào lãnh đạo?
A. Giai cấp công nhân.
B. Giai cấp nông dân.
C. Phái tư sản cách mạng.
D. Tư sản và quý tộc.

9. Vì sao đến khoảng năm 1849 vấn đề thống nhất I-ta-li-a dược đặt ra?
A. Chủ nghĩa tư bản phát triển mạnh mẽ.
B. Đất nước bị chia cắt thành bảy nước.
C. Phần lớn đất nước bị phụ thuộc đế quốc Áo.
D. Tất cả các lí do trên.

10. Bá tước Ca-vua, Thủ tướng của Vương quốc Pi-ê-môn-tê, từ khi lên cầm quyền đã đề ra chủ trương:
A. Lập ra Nhà nước quân chủ lập hiến.
B. Thống nhất I-ta-li-a “từ trên xuống”.
C. Thống nhất I-ta-li-a “từ dưới lên”.
D. Mở mang kinh tế và xây dựng quân đội

11. Từ tháng 4 - 1859, Ca-vua dựa vào thế lực nào để gạt ảnh hưởng của nước Áo, giành lại chủ quyền thống nhất một số vùng miền Bắc và miền Trung I-ta-li-a?
A. Dựa vào quý tộc trong nước.
B. Dựa vào giai câ'p tư sản trong nước.
C. Dựa vào thế iực nước ngoài đó, là Pháp.
D. Dựa vào thế lực nước ngoài, đó là Anh.

12. Năm 1848, Ga-ri-ban-đi thành lập “Đội quân áo đỏ” để đấu tranh chống thế lực nào?
A. Phong kiến cát cứ ở I-ta-li-a.
B. Chế độ thống trị của Áo và phong kiến.
C. Chế độ thống trị của Áo và tư sản.
D. Chế độ quân chủ chuyên chế của Vương quốc Pi-ê-môn-tê.

13. I-ta-li-a đã hoàn thành đất nước được thống nhất vào thời gian nào?
A. Năm 1866.
B. Năm 1868.
C. Năm 1870.
D. Năm 1871.

14. Sau khi đất nước I-ta-li-a được thống nhất, chính quyền nằm trong tay:
A. Giai cấp tư sản.
B. Tầng lớp tiểu tư sản.
C. Giai cấp công nhân và nông dân.
D. Tư sản và quý tộc tư sản lớn.

15. Vì sao sau cuộc chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ, nhiệm vụ của cách mạng tư sản chưa hoàn thành?
A. Chính quyền vẫn còn rơi vào tay phong kiến.
B. Vấn đề ruộng đất chưa được giải quyết theo nguyện vọng của nhân dân.
C. Chế độ nô lệ vẫn được duy trì ở miền Nam.
D. Câu B và C đúng. 

16. Đến giữa thê kỉ XIX, ở miền Bắc nước Mĩ có hai giai cấp chính, đó là:
A. Chủ nô và nô lệ
B. Địa chủ phong kiến và nông dân.
C. Tư sản và công nhân
D. Tư sản và nô lệ da đen.

17. Vì sao sự duy trì chế độ nô lệ đồn điền ở miền Nam đã cản trở sự phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Mĩ?
A. Các nhà tư bản chủ nghĩa ơ miền Bắc cần thị trường và sức lao động.
B. Nó ngăn cản sự thống nhất ở Mĩ.
C. Nó tạo điều kiện cho chế độ phong kiến phục hồi ở Mĩ.
D. Nó ngăn cản sự giao lưu giữa miền Bắc và miền Nam.

18. Cuộc nội chiến ở Mĩ diễn ra giữa các thế lực nào?
A. Giai cấp tư sản tiến bộ ở miền Nam chống lại chế độ nô lệ ở miền Bắc.
B. Giai cấp tư sản tiến bộ ở miền Bắc chống lại chế độ nô lệ ở miền Nam.
C. Giai cấp phong kiến ở miền Nam chống lại chế độ nô lệ ở miền Bắc.
D. Giai cấp tư sản và quý tộc tiến bộ ở miền Bắc chống lại chế độ phong kiến ở miền Nam.

19. Ngày 12 - 4 - 1861, giới chủ nô gây ra cuộc nội chiến nhằm mục đích gì?
A. Chống lại Tổng thống Lin-côn - người của Đảng Cộng hòa.
B. Thủ tiêu chế độ tư bản chủ nghĩa ở miền Bắc.
C. Duy trì chế độ nô lệ đang có nguy cơ bị sụp đổ.
D. Tăng cường thế lực của chế độ nô lệ đang phát triển ở miền Nam.

20. Cuộc nội chiến ở Mĩ kéo dài trong khoảng thời gian:
A. Từ tháng 4 - 1861 đến thang 9 - 1864.
B Từ tháng 6 - 1861 đến tháng 6 - 1865.
C Từ tháng 5 - 1861 đến tháng 4 - 1865.
D. Từ tháng 4 - 1861 đến tháng 4 - 1865.

21. Vì sao nói: Cuộc nội chiến ở Mĩ có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản thứ hai sau chiến tranh giành độc lập?
A Giải phóng hoàn toàn nô lệ da đen, tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
B. Xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở miền Nam, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
C. Xóa bỏ chế độ nô lệ đồn điền ở miền Nam, tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa.
D Tất cả các lí do trên.

22. Đến giữa thế kỉ XIX, quan hệ nào giữ địa vị thống trị ở Nga?
A. Quan hệ giữa địa chủ phong kiến và nông dân công xã.
B. Quan hệ giữa phong kiến và nông nô.
C. Quan hệ giừa tư sản và công nhân.
D Quan hệ giữa quý tộc phong kiến với nông dân.

23. Giữa thế kỉ XIX, hầu hết ruộng dất ở Nga tập trung trong tay:
A. Quý tộc mới.
B. Địa chủ phong kiến và nông dân.
C. Quý tộc địa chủ và nông nô.
D. Quý tộc địa chủ và Nhà nước chuyên chế.

24. Vì sao giữa thế kỉ XIX công nghiệp ở Nga không phát triển được?
A. Vì thiếu nhân công tự do và thị trường trong nước
B. Vì bị kìm hãm bởi chế độ phong kiến.
C. Vì thiếu nguyên, nhiên liệu phục vụ sản xuất công nghiệp.
D. Vì giai cấp tư sản chưa hình thành ở Nga.

25. Yêu cầu nào trở nên bức thiết buộc Nga hoàng A-lếch-xan II phải quyết định tiến hành cải cách nông nô?
A. Do nông nô đứng lên chống địa chủ quyết liệt.
B. Do nông dân nổi dậy khắp nơi.
C. Do nhu cầu phát triển kinh tế và sự đe dọa của những cuộc nổi dậy của nông dân.
D. Do sức ép của quý tộc mới và giai cấp tư sản.

26. Bản Tuyên ngôn về việc xóa bỏ chế độ nông nô ở Nga được thông qua vào thời gian nào?
A. Ngày 12 - 9 - 1861.
B. Ngày 19 - 2 - 1861.
C. Ngày 21 - 2 - 1861.
D. Ngày 02 - 9 - 1861.

ĐÁP ÁN
1 2 3 4 5
A D B B C
6 7 8 9 10
B D C A D
11 12 13 14 15
C B C D D
16 17 18 19 20
C A B C D
21 22 23 24 25
C B D A C
26  
B  

 

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây