Giải bài tập Sử 7 Bài 30: Tổng kết

Thứ tư - 05/12/2018 10:13
Giải bài tập Sử 7 Bài 30: Tổng kết

(trang 148 sgk Lịch Sử 7): - Những nét lớn về tình hình xã hội, kinh tế, văn hóa thời phong kiến.

Trả lời:

    Chế độ phong kiến hình thành và tồn tại trong hơn 10 thế kỉ đã tạo nên nhiều chuyển biến lớn trên thế giới:

* Xã hội :

- Hình thành hàng loạt quốc gia phong kiến ở phương Đông và châu Âu trong đó xã hội chia thành 2 giai cấp cơ bản là :

    + Địa chủ hay lãnh chúa phong kiến.

- Nhà nước được tổ chức theo chế độ quân chủ do vua đứng đầu.

* Kinh tế:

- Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu, đóng kín trong các công xã nông dân hay các lãnh địa.

- Thủ công và thương nghiệp từng bước phát triển và đóng vai trò ngày càng quan trọng trong nên kinh tế phong kiến ở giai đoạn sau.

* Văn hóa:

    Văn hóa thời phong kiến phát triển chậm chạp,tuy nhiên cũng đạt được một số thành tựu đáng kể.

(trang 148 sgk Lịch Sử 7): - Sự khác nhau giữa xã hội phong kiến phương Đông và xã hội phong kiến ở châu Âu.

Trả lời:

Nội dung so sánh Phương Đông Phương Tây
Thời gian hình thành Từ thế kỉ III TCN đến khoảng thế kỉ X, từ rất sớm. Từ thế kỉ V đến thế kỉ X, hình thành muộn.
Thời kì phát triển Từ thế kỉ X đến XV, phát triển khá chậm. Từ thế kỉ XI đến XIV, phát triển rất phồn thịnh.
Thời kì khủng hoảng Từ thế kỉ XVI đến XIX và kéo dài suốt 3 thế kỉ. Từ thế kỉ XV đến XVI, kết thúc sớm và bắt đầu chuyển sang chủ nghĩa tư bản.
Cơ sở kinh tế Nông nghiệp đóng kín trong công xã nông thôn. Nông nghiệp đóng kín trong lãnh địa.
Giai cấp cơ bản Địa chủ và nông dân lĩnh canh (bóc lột thông qua tô thuế). Lãnh chúa và nông nô (bóc lột thông qua tô thuế).
Thể chế chính trị Quân chủ Quân chủ

(trang 148 sgk Lịch Sử 7): - Hãy nêu tên các vị anh hùng đã có công và giương cao ngọn cờ đấu tranh chống ngoại xâm, bảo vệ nền độc lập cho Tổ quốc.

Trả lời:

    Các vị anh hùng đã có công và giương cao ngọn cờ đấu tranh chống ngoại xâm, bảo vệ nền độc lập cho Tổ quốc là: Lý Thường Kiệt, Ngô Quyền, Nguyễn Huệ, Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Trần Quốc Tuấn, Lê Hoàn,...

(trang 148 sgk Lịch Sử 7): - Hãy trình bày sự phát triển kinh tế ở nước ta từ thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XIX.

Trả lời:

  Nông nghiệp Thủ công nghiệp Thương nghiệp
Thời Ngô – Đinh – Tiền Lê

- Khuyến khích sản xuất.

- Lễ Tịch điền.

- Xưởng thủ công nhà nước.

- Nghề thủ công truyền thông phát triển.

- Đúc tiền đồng để trao đổi buôn bán trong nước.
Thời Lý – Trần – Hồ - Ruộng tư nhiều, điền trang, thái ấp. - Một số làng thủ công ra đời

- Đẩy mạnh ngoại thương.

-Thăng Long là trung tâm buôn bán sầm uất.

Thời Lê sơ

- Phép quân điền.

- Cơ quan chuyên trách như Khuyến nông sứ, Hà đê sứ...

- Thăng Long có 36 phường thủ công.

- Làng nghề thủ công ngày càng phát triển.

- Khuyến khích mở chợ.

- Hạn chế buôn bán với người nước ngoài.

Thế kỉ XVI – XVIII

- Đàng Ngoài trì trệ.

- Đàng Trong phát triển.

- Vua Quang Trung ban "Chiếu khuyến nông".

Các làng nghề thủ công ngày càng nhiều và phát triển mạnh mẽ.

- Xuất hiện đô thị, phố xá.

- Giảm thuế, mở của ải, thông chợ.

Nửa đầu XIX Vua Nguyễn chú ý khai hoang, lập đồn điền Mở rộng khai thác mỏ.

- Nhiều thành thị mới ra đời.

- Hạn chế buôn bán với phương Tây.

(trang 148 sgk Lịch Sử 7): - Văn hóa Việt Nam từ đầu thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XIX có những thành tựu gì ?

Trả lời:

  Văn học, giáo dục, nghệ thuật Khoa học – kĩ thuật
Thời Ngô – Đinh – Tiền Lê

- Văn hóa dân gian phát triển.

- Giáo dục chưa phát triển.

 
Thời Lý – Trần – Hồ

- Văn học chữ Hán:Nam quốc sơn hà của Lý Thường Kiệt, Hịch tướng sĩ của Trần Hưng Đạo...

- Chùa Một Cột.

- Quân sự: Binh thư yếu lược của Trần Quốc Tuấn.

- Chế tạo súng thần cơ và thuyền chiến.

- Quốc sử viện do Lê Văn Hưu đứng đầu.

- Đại Việt sử kí của Lê Văn Hưu, bộ sử đầu tiên.

- Thiên văn có Đăng Lộ, Trần Nguyên Đán.

Thời Lê sơ

- Quốc Tử Giám mở rộng.

- Lộ, phủ, kinh thành có trường công.

- Các kì thi quốc gia được tổ chức.

- Đại Việt sử kí (10 quyển) của Lê Văn Hưu.

- Đại Việt sử kí toàn thư của Ngô Sĩ Liên.

- Hồng Đức bản đồ của Lê Thánh Tông.

- Đại thành toán pháp của Lương Thế Vinh.

Thế kỉ XVI – XVIII

- Chữ Quốc ngữ ra đời.

- Chiếu lập học.

- Truyện Nôm.

- Nghệ thuật sân khấu phong phú.

- Chế tạo vũ khí.

- Phát triển làng nghề thủ công.

Nửa đầu thế kỉ XIX

- Văn học phát triển rực rỡ: truyện Kiều, Chinh phụ ngâm...

- Công trình kiến trúc đồ sộ nổi tiếng: cung điện Huế, chùa Tây Phương.

- Định Việt sử thông giám cương mục.

- Đại Nam thực lục, Đại Nam liệt truyện.

- Y học dân tộc có Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác.

Bài tập ở nhà (trang 148 sgk Lịch sử 7): Lập bảng thống kê những sự kiện đáng ghi nhớ của lịch sử nước ta từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX.

Lời giải:

STT Tên cuộc khởi nghĩa Người lãnh đạo Thời gian Tóm tắt diễn biến chính Ý nghĩa
1 Khởi nghĩa của Trần Tuân Trần Tuân 1511 Đóng quân ở Sơn Tây, nghĩa quân có tới hàng vạn người, đã từng tiến về Từ Liêm, uy hiếp kinh thành Thăng Long. Các cuộc khởi nghĩa đều bị dập tắt nhưng góp phần làm cho triều đình nhà Lê mau chóng sụp đổ.
2 Khởi nghĩa của Lê Hy, Thịnh Hưng Lê Hy, Thịnh Hưng 1512 Nghĩa quân hoạt động ở Nghệ An, phát triển ra Thanh Hóa
3 Khởi nghĩa của Phùng Chương Phùng Chương 1515 Nghĩa quân hoạt động mạnh ở Tam Đảo
4 Khởi nghĩa của Trần CảoTrần Cảo Trần Cảo 1516 Đóng quân ở Đông Triều. Nghĩa quân 3 lần tấn công Thăng Long, có lần chiếm được kinh thành, vua quan nhà Lê phải chạy vào Thanh Hóa.
5 Khởi nghĩa của Nguyễn Dương Hưng Nguyễn Dương Hưng 1737 Nổ ra ở Sơn Tây, mở đầu phong trào nông dân Đàng Ngoài. Các cuộc khởi nghĩa đều thất bại nhưng ý chí đấu tranh chống áp bức cường quyền đã làm cho cơ đồ họ Trịnh bị lung lay.
6 Khởi nghĩa của Lê Duy Mật Lê Duy Mật 1738 - 1770 Hoạt động khắp vùng Thanh Hóa, Nghệ An.
7 Khởi nghĩa của Nguyễn Danh Phương Nguyễn Danh Phương 1740 - 1751 Căn cứ chính ở Tam Đảo và lan rộng khắp Sơn Tây, Tuyên Quang.
8 Khởi nghĩa của Nguyễn Hữu Cầu Nguyễn Hữu Cầu 1741 - 1751

Cuộc khởi nghĩa xuất phát từ Đồ Sơn, Hải Phòng, di chuyển lên Kinh Bắc, uy hiếp Thăng Long rồi xuống Sơn Nam,vào Thanh Hóa, Nghệ An.

Nghĩa quân lấy khẩu hiệu "Lấy của nhà giàu chia cho người nghèo", được nhân dân hưởng ứng nhiệt tình.

9 Khởi nghĩa của Hoàng Công Chất Hoàng Công Chất 1739 - 1769 Căn cứ chính ở Điện Biên. Nghĩa quân đã bảo vệ biên giới và giúp dân ổn định cuộc sống trong các bản mường.
10 Khởi nghĩa Tây Sơn Nguyễn Nhạc, Nguyễn Lữ, Nguyễn Huệ 1771

- Căn cứ chính ở Tây Sơn, xây thành lũy, lập kho tàng, luyện nghĩa quân.

- Nghĩa quân "lấy của người giàu chia cho người nghèo", xóa nợ cho nông dân và bãi bỏ nhiều thứ thuế nên nghĩa quân nhận được sự hưởng ứng tham gia nhiệt tình của nhân dân và các dân tộc thiểu số.

- Tạo dựng được lòng tin của nhân dân, tạo tiền đề cho phong trào Tây Sơn phát triển, thống nhất nước nhà.
11 Khởi nghĩa Phan Bá Vành Phan Bá Vành 1821- 1827

- Nghĩa quân hoạt động rộng khắp ở Thái Bình, Nam Định, Hải Dương, Quảng Yên.

- Lập căn cứ ở Trà Lũ (Nam Định), đánh nhau hàng chục trận lớn với quân triều đình.

- Năm 1827, nhà Nguyễn huy động lực lượng tấn công nghĩa quân, Phan Bá Vành bị bắt, khởi nghĩa thất bại.

- Góp phần làm lung lay triều đình nhà Nguyễn.
12 Khởi nghĩa Nông Văn Vân Nông Văn Vân 1833 - 1835

- Cuộc khởi nghĩa lan rộng khắp Việt Bắc.

- Hai lần đẩy lùi cuộc càn quét lớn của triều đình.

- Lần thứ ba, quân triều đình tấn công dữ dội, Nông Văn Vân chết trong rừng, khởi nghĩa bị dập tắt.

13 Khởi nghĩa Lê Văn Khôi Lê Văn Khôi 1833-1835

- Tháng 6 – 1833, Lê Văn Khôi chiếm thành Phiên An, tự xưng Bình Nam Đại nguyên soái.

- Cả 6 tình Nam Kì đều theo ông khởi nghĩa.

- Tướng Thái Công Triều làm phản, đầu hàng triều đình, Lê Văn Khôi bị cô lập, lâm bệnh qua đời.

- Nghĩa quân bị đàn áp khốc liệt.

14 Khởi nghĩa Cao Bá Quát Cao Bá Quát 1854 -1856

- Tập hợp nông dân và các dân tộc miền trung du nổi dậy ở Hà Nội.

- Năm 1855, Cao Bá Quát hi sinh.

- Nghĩa quân tiếp tục chiến đấu đến cuối năm 1856 thì bị dập tắt.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây