Đề trắc nghiệm Ngữ Văn 10 (Đề 09)

Thứ sáu - 17/04/2020 10:39
Đề luyện tập trắc nghiệm Ngữ Văn 10 - Có đáp án
1. Ai là tác giả của bài thơ Nhàn
A. Nguyễn Trãi
B. Nguyễn Bỉnh Khiêm
C. Nguyễn Dữ
D. Phạm Đình Hổ

2. Bài thơ Nhàn được trích trong tệp thơ nào?
A. Bạch Vân am thi tập
B. Bạch Vân quốc ngữ thi

3. Thể thơ của bài thơ Nhàn giếng với bài hào dưới đây?
A. Tụng giá hoàn kinh sư
B. Bánh trôi nước
C. Qua Đèo Ngang
D. Cáo tật thị chúng

4. Nội dung bài thơ Nhàn là gì?
A. Ca ngợi cuộc sống thanh nhàn.
B. Thể hiện vẻ đẹp nhân cách và trí tuệ của tác giả.
C. Cả A và B.

5. Dụng cụ nào không được nói đến trong bài thơ?
A. Mai
B. Cày
C. Cuốc
D. Cần câu

6. Số từ “một” trong câu thơ “Một mai, một cuốc, một cần câu” nói lên điều gì?
A. Đời sống nghèo nàn của tác giả.
B. Nhà thơ đã chuẩn bị sẵn sàng cho cuộc sống ở thôn quê.
C. Cả hai ý trên.

7. Cuộc sống của nhà thơ ở thôn quê là một cuộc sống như thế nào?
A. Thanh đạm
B. Khắc khổ
C. Cả hai ý trên

8. Nơi vắng vẻ trong bài thơ được hiểu là một nơi như thế nào?
A. Nơi không có người ở
B. Nơi không có người cầu cạnh ta và ta cũng không cầu cạnh người.
C. Nơi tĩnh tại của thiên nhiên và cũng là nơi thảnh thơi của tâm hồn
D. Hai ý A và B.
E. Hai ý B và C.

9. Chốn lao xao trong bài thơ được hiểu là một nơi như thế nào?
A. Nơi sang trọng, quyền quý.
B. Nơi dông người.
C. Vòng ganh đua của thói tục.
D. Hai ý A và B.
E. Hai ý A và C.

10. Nội dung của chữ “nhàn” trong quan niệm của tác giả là gì?
A. Tránh sự vất vả, cực nhọc về thể chất.
B. Xa lánh nơi quyền quý, về với tự nhiên để di dưỡng tinh thần.
C. Quay lưng với xã hội để bản thân được nhàn tản.
D. Cả ba ý trên.

11. Ai là tác giả của bài thơ Đọc “Tiểu Thanh kí”?
A. Nguyễn Trãi
B. Nguyễn Bỉnh Khiêm
C. Nguyễn Du
D. Nguyễn Gia Thiều

12. Thể thơ của bài Đọc “Tiểu Thanh kí” giống với bài nào dưới đây?
A. Tụng giá hoàn kinh sư
B. Bánh trôi nước
C. Qua Đèo Ngang
D. Cáo tật thị chúng

13. Bài thơ được viết bằng chữ gì?
A. Chữ Hán
B. Chữ Nôm

14. Nội dung chính của bài thơ là gì?
A. Cảm thương nàng Tiểu Thanh.
B. Cảm thương cho những kiếp “hồng nhan bạc mệnh”.
C.Gửi gắm tâm sự riêng của tác giả.
D. Cả A, B và C.

15. Vì sao tác giả lại đồng cảm với nàng Tiểu Thanh?
A. Vì Tiểu Thanh cô độc, không có ai đồng cảm.
B. Vì Tiểu Thanh đẹp và có tài.
C. Vì tác giả tự thấy mình cùng chung thân phận với nàng Tiểu Thanh.

16. Cái tài của nàng Tiểu Thanh được nói đến trong câu thơ nào?
A. Tây Hồ hoa uyển tần thành khư
B. Độc điếu song tiền nhất chỉ thư
C. Chi phấn hữu thần liên tử hậu
D. Văn chương vô mệnh lụy phần dư

17. Câu thơ nào thể hiện sâu săc nhất sự đồng cảm của tác giả với nàng Tiểu Thanh?
A. Chi phấn hữu thần liên tử hậu
B. Văn chương vô mệnh lụy phần dư
C. Cổ kim hận sự thiên nan vấn
D. Phong vận kì oan ngã tự cư

18. Nỗi hận trong câu thơ “Cổ kim hận sự thiên nan vấn” là gì?
A. Nỗi hận của người xưa kéo dài đến ngày nay.
B. Nỗi hận của người nay giống nổi hận của người xưa.
C. Người xưa và người nay cùng chung một nỗi hận, một nỗi oán trách sự bất công của cuộc đời.

19. Tại sao tác giả cho đó là nỗi hận “khó hỏi trời”?
A. Vì trời cao xa quá.
B. Vì trời không có thực.
C. Vì không phải do trời gây ra.

20. Niềm thương xót và đồng cảm với những người phụ nữ có tài văn chương mà bất hạnh nói lên điều gì về tấm lòng nhân đạo của nhà thơ?
A. Đó là tâm lòng thương người xuất phát từ quan niệm đạo đức Nho giáo.
B. Đó là tâm lòng thương người đã vượt qua cái nhìn kì thị của tư tưởng Nho giáo.
C. Cả A và B đều đúng.

ĐÁP ÁN
1.B 2.B 3.C 4.A 5.B
6.B 7.A 8.E 9.E 10.B
11.C 12.C 13.A 14.D 15.C
16.D 17.D 18.C 19.C 20.B

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây