Giải bài tập nâng cao ngữ văn 6, Câu trần thuật đơn

Chủ nhật - 03/11/2019 10:48
Hướng dẫn giải ngữ văn 6, Phần tiếng việt, Chương II. Ngữ pháp, Câu trần thuật đơn

I - NỘI DUNG KIẾN THC CN NM VNG
1. Khái niệm về câu trần thuật
Trong cuộc sống hằng ngày, câu dùng để thông báo, trao đổi ý kiến. Nội dung, mục đích khi trao đổi ý kiến rất đa dạng và phong phú. Căn cứ vào ý nghĩa khái quát, người ta chia câu theo bốn mục đích chính : trần thuật, nghi vấn, cầu khiến, cảm thán. Theo đó ta có bốn kiểu câu :
- Câu trần thuật dùng để kể, đ miêu tả, để giới thiu,...
- Câu nghi vn dùng để hỏi và yêu cầu trả lời.
- Câu cầu khiến dùng để yêu cầu, ra lệnh, chúc tụng,...
- Câu cảm thán dùng để bộc lộ cảm xúc.
Câu trần thuật thường dùng trong văn tự sự và miêu t.

2. Câu trần thuật đơn là gì?
Câu trần thuật đơn là loại câu do một cụm C - V tạo thành, dùng để giới thiệu, t hoặc k về một sự việc, sự vật hay để nêu một ý kiến.

Trong câu trần thuật có hai loại là câu trần thuật đơn và câu trần thuật ghép.

Câu trần thuật đơn là câu trình bày một ý độc lập, thường bao gm một cụm chủ - vị.

Ví dụ : - Thủy Tinh đến sau không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận, đem quân đuổi theo đòi cướp Mị Nương.
                                                               (Sơn Tinh. Thuỷ Tỉnh)
- Sơn Tinh không hề nao núng.
                                                                 (Sơn Tinh, Thuỷ Tinh)
Khi hai hay nhiu câu đơn có quan hệ với nhau cht chẽ, người ta có thể ghép chúng lại để thành một câu ghép.

Ví dụ : - Thuỷ Tinh đến sau không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận, đem quân đuổi theo đòi cướp Mị Nương nhưng Sơn Tinh không hề nao núng.

- Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị.
                                                                            (Hồ Chí Minh)
Như vây, câu trần thuật ghép khác câu trần thuật đơn ở ch câu trần thuật ghép bao gm hai cụm chủ - vị tr n còn câu trần thuật đơn ch có một cụm chủ - vị.

3. Nội dung của câu trần thuật đơn
Câu trần thuật đơn có những mục đích sau đây :
+ Dùng để giới thiu người, vật trong văn tự sự, miêu t
Ví dụ : Xưa có một người thợ mộc dốc hết vốn trong nhà ra mua g để làm nghề.
                                                                         (Đẽo cày giữa đường)
+ Dùng đ miêu t đặc điểm của người, vật trong văn tự sự, miêu tả
Ví dụ : Cầu Long Biên có một tuyến đường sắt chạy giữa.
                                                                              (Thuý Lan)
+ Dùng để nêu một ý kiến
Ví dụ : Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam, bạn thân của nhân dân Việt Nam.
                                                                                   (Thép Mới)
+ Dùng để kể một sự việc như hoạt động của người, diễn biến của sự việc.
Ví dụ : Một đêm nọ, Thận th lưới một bến vắng như thường lệ.

4. Các thành phần câu : chủ ngữ và vị ngữ
Trong câu trần thuật đơn cũng như các kiểu câu khác nói chung đều có chủ ngữ và vị ngữ.

a) Thành phần chủ ngữ
Chủ ngữ là một trong hai thành phần chính của câu làm ch sự vic nói trong câu. Ch ngữ nêu lên người, sự vật, sự việc dược đem ra xem xét, đánh giá.

Ch ngữ không phụ thuộc vào thành phần khác của câu. Ch ngữ thường là đối tượng miêu tả của vị ngữ. Chủ ngữ thường đứng trước vị ngữ, trà lời câu hỏi Ai ? Cái gì ? Việc gì ? Con gì ? ,...

b) Thành phần vị ngữ
V ngữ cũng là một trong hai thành phần chính của câu nêu lên hành động, trạng thái, tính chất, quan h của người, sự vật, sự việc nêu ở chủ ng. V ngữ thường đứng sau ch ngữ và cùng với chủ ngữ tạo ra nội dung thông báo cho câu. V ngữ thường trả lời câu hỏi Làm gì? Thế nào ? Ra sao ? Là ai ? Là cái gì ?,...

V cấu tạo : V ngữ có th là một từ, một cụm từ hoặc cụm chủ - vị.
Ví dụ : - Một từ : Cái áo này đẹp.

- Một cụm từ : Ai cũng tm tắc khen ngon.

- Cụm chủ - vị: Chim cắt cánh nhọn như dao bu (...).
                                                                                     (Duy Khán)
Ngoài ch ngữ và vị ngữ, câu còn có các thành phần khác - sẽ học sau

II. BÀI TẬP
1. Em hãy xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu trần thuật đơn trong đoạn trích dưới đây:
"Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính. Dưới bóng tre xanh, ta gìn giữ một nên văn hoá lâu đời. Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. Tre là cánh tay của người nông dân".
                                                                                                            (Thép Mới)

2. Tìm một số câu đơn trần thuật có tác dụng giới thiu, có tác dụng k, có tác dụng miêu t trong bài Cây tre Việt Nam (Ngữ văn 6, tập hai).

3. a) Trong các câu dưới đây, câu nào có một cụm C - V, câu nào có hai cụm C - V tr lên? Vạch ranh giới chủ ngữ, vị ngữ chính trong mỗi câu :
"Dòng suối đổ vào sông, sông đổ vào dải trường giang Vôn-ga, con sông Vôn-ga đi ra b(1). Lòng yêu nhà, yêu làng xóm, yêu miên quê tr nên lòng yêu Tổ quốc(2)... Người ta giờ đây đã hiểu lòng yêu của mình lớn đến dường nào, yêu người thân, yêu Tổ quốc, yêu nước Nga, yêu Liên bang Xô viết(3)".
                                                                                                (I. Ê-ren-bua)

b) Xác định các cụm C - V chính trong mỗi câu.

4. Em hãy xác định các câu đơn trong đoạn thơ sau đây và xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu :
Rồi Bác đi dém chân
Từng người, tng người một
Sợ cháu mình giật thột
Bác nhón chán nhẹ nhàng.
Anh đội viên mơ màng
Như nằm trong giấc mộng
Bóng Bác cao lng lộng
Ấm hơn ngọn la hng.
                                                       (Minh Hu)
 

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây