Giải bài tập nâng cao ngữ văn 6, Câu trần thuật đơn không có từ là

Chủ nhật - 03/11/2019 11:01
Hướng dẫn giải ngữ văn 6, Phần tiếng việt, Chương II. Ngữ pháp, Câu trần thuật đơn không có từ là

I. NỘI DUNG KIẾN THC CN NM VNG
1. Đặc điểm của câu trn thuật đơn không có từ là
Câu trần thuật đơn không có từ là có những đặc điểm sau đây :
+ Vngữ thường do các động từ, cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành.
Ví dụ :              - Cái xc xinh xinh
                                                    (T Hữu)
- Buổi trưa hôm nay tôi ngủ.
- Sau trn bão, chân trời ngấn bể sạch như tấm kính, lau hết mây hết bụi.
                                                                                 (Nguyn Tuân)
- Trong gian phòng lớn tràn ngập ánh sáng, những bức tranh của thí sinh treo kín bốn bức tường.
                                                                                 (Tạ Duy Anh)
Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định, nó kết hợp với các từ: không, chưa.
Tuỳ theo ý nghĩa của vị ngữ mà ta có thể thêm các từ mang ý nghĩa phủ định : không, chưa.
Ví dụ : - Buổi trưa hôm nay, tôi chưa ngủ.

- Trong gian phòng lớn tràn ngập ánh sáng, những bức tranh của thí sinh không treo kín bốn bức tường.

2. Phân loại câu trần thuật đơn không có từ
Xét v nội dung ý nghĩa và mục đích sử dụng, người ta chia câu trần thuật đơn có từ thành hai loại: Câu miêu tả và câu tn tại.

a) Câu miêu tả
Câu miêu t là những câu dùng để miêu tả hành động, trạng thái, đặc điểm, tính chất,... của sự vật, hin tượng nêu ở ch ngữ.
Trong câu miêu t, chủ ngữ được đặt trước vị ngữ. Có th chia câu miêu t thành các loại nhỏ sau đây :
- Câu miêu tả hành động của sự vật, hiện tượng nêu ở chủ ngữ. Kiểu câu này dùng đ thuật lại hành động của người, của con vật, hay những đồ vật, cây cối đã được nhân hóa hoặc dùng để bày tỏ ý định, ý kiến của người hay của vật đã được nhân hoá.

Ví dụ : -Tráng sĩ mặc áo giáp, cầm roi, nhảy lên mình ngựa.
                                                                         (Thánh Gióng)
- Trông thấy tôi, DếChoắt khóc lóc thảm thiết.
                                                                            (Tô Hoài)
- Mỗi bước, đi, tôi làm điệu dún dẩy các khoeo chân, rung lên, rung xuống hai chiếc râu.
                                                                           (Tô Hoài)
- Câu miêu tả trạng thái của sự vật nêu ở chủ ngữ.
Sự vật, hiên tượng có thể tn tại trong trạng thái động hay trạng thái tĩnh, trạng thái tồn tại hay trạng thái tiêu biến,...

Ví dụ :  - Lọ hoa đt trên bàn.
- Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bn, xóm, thôn.
                                                                             (Thép Mới)
- Cây hoa lan nở hoa trắng xoá.
- Em tôi đã trở thành một học sinh gương mẫu.
- Câu miêu t đặc đim của sự vật nêu ở chủ ngữ : Loại câu này vị ngữ do tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành, thường dùng để miêu tả hay giới thiu sự vật, hiện tượng.

Ví dụ :              - Chợ Năm Căn n ào, đông vui, tấp nập.
- Dòng sông Năm Căn rộng mênh mông.
                                                                                 (Đoàn Giỏi)
Loại câu này có tác dụng sau đây :
+ Nêu những đặc điểm của sự vật được nêu chủ ngữ.

Ví dụ:
- Luỹ trong cùng tre càng thng hơn.
                                                               (Ngô Văn Phú)
- Suốt năm tre xanh rờn đy sức sống.
                                                             (Ngô Văn Phú)


+ Nêu lên hình thức tn tại của sự vật, hiện tượng nêu chủ ngữ.

Ví dụ:
- Hằng đêm, chị ngồi lặng l như một chiếc bóng.
Dọc bờ biển lóng lánh những hạt cát vàng.

b) Câu tn tại                                       •
Ngoài câu miêu tả, câu trần thuật đơn không có từ còn có một kiểu câu khác là câu tn tại.
Câu tn tại là kiểu câu dùng để thông báo v sự xuất hin, tồn tại hoặc tiêu biến của sự vật, hiện tượng.
+ Thông báo về sự xuất hin của sự vật.

Ví dụ:
- Từ trong màn sương sớm xuất hiện hai bóng người.
- Từ dưới nước nhô lên một cái đu rồng.


+ Thông báo v sự tồn tại của sự vật.
Ví dụ:
- Giữa giường thất bào ngi trên một bà.
                                                                    (Nguyn Du)
- Trên thinh không bay ngang qua từng đàn chim lớn.
                                                                      (Anh Đức)

+ Thông báo về sự tiêu biến của sự vật, hiện tượng.
Ví dụ : Trên bầu trời vụt tt một vì sao.

Một trong những cách tạo câu tn tại là đảo chủ ngữ xuống sau vị ngữ.
Ví dụ : T dưới bờ sông, hai chú bé vụt chạy lên.
Đảo thành : Từ dưới bờ sông vụt chạy lên hai chú bé.

II. BÀI TẬP
1. Cho đoạn trích sau đây :
"Trong gian phòng lớn tràn ngập ánh sáng, nhng bức tranh của thí sinh treo kín bốn bức tường. B, mẹ tôi kéo tôi chen qua những đám đông để xem những bức tranh của Kiu Phương đã dược đóng khung, lổng kính. Trong tranh, một chú bé đang ngồi nhìn ra ngoài cửa sổ, nơi bầu trời trong xanh. Mặt chú bé như toả ra một thứ ánh sáng rất lạ".
                                                                                                       (Tạ Duy Anh)
a) Xác định câu trần thuật đơn và tìm chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu trong đoạn trích.
b) Trong đoạn trích trên, câu nào miêu t trạng thái, câu nào miêu tả hành động ?

2. Trong những câu sau đây, câu nào là câu miêu tả, câu nào là câu tồn tại ? Vì sao ?
"Mùa thu đã tới ri. Từ trên bầu trời xuất hiện những áng mây lơ lửng. Từng đàn cò trắng nhẹ bay như trôi trên không gian tĩnh mịch. Không còn cái nắng gay gắt của mùa hạ nữa. Nhng chiếc lá trên cây đã bắt đầu lìa cành tìm v với cội. Trên mt ao lăn tăn những gợn sóng. Đâu đó vng lại những tiếng sáo diu ngân nga, tha thiết. Khung cảnh êm đềm của mùa thu gợi cho ta bao nhiêu k nim v một thời thơ ấu".
                                                                                                  (Quang Dương)

3. Nhng câu sau đây, câu nào miêu tả trạng thái, câu nào miêu t hành động, câu nào miêu t đặc điểm của sự vật?
- Đầu tôi to và nổi từng mng rất bướng.
                                                                            (Tô Hoài)
- Trên bầu trời, mây đen kéo đến mù mịt.
- Chẳng hiểu sao tôi phái bám chặt lấy mẹ.
- Xưa kia, cuộc sống của người dân da đỏ thiếu thốn đ đường.
- Mèo rất hay lục lọi các đồ vật với một sự thích thú đến khó chịu.
                                                                                               (Tạ Duy Anh)
- Nó vui vẻ chấp nhận cái tên tôi tng cho và hơn thế, còn dùng để xưng hô với bạn bè.
                                                                                                (Tạ Duy Anh)
- Nó đưa mắt canh chừng rồi lại nhét tất c vào túi sau khi cho màu đen nhọ ni vào một cái lọ còn bỏ không.
                                                                                               (Tạ Duy Anh)
- Chì cần một li nhỏ ở nó là tôi gắt um lên.
(Tạ Duy Anh)
- Tre sè càng tươi những cổng chào thắng lợi.
- Những chiếc đu tre vần dướn lên bay bổng.
- Chú Tiến Lê tặng "đng nghiệp" hẳn một hộp màu ngoại xịn.
                                                                                                     (Tạ Duy Anh)

4. Đặt năm câu miêu tả sau đó đổi thành câu tồn tại.

5. Chuyển các câu sau đây thành câu miêu tả:
- Trên bầu trời vắng lại một tiếng kêu.
- Xa xa xuất hiện những đàn cò, đàn sếu đông nghịt.
- Sáng nay đã diễn ra một cuộc họp.
- Dưới gốc tre tua tủa những mm măng.
                                                                                              (Ngô Văn Phú)

6. Viết một đoạn văn ngắn tả cảnh sinh hoạt nơi em ở, chú ý sử dụng câu trần thuật đơn.

 

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây