Hướng dẫn học Văn 8, Tình thái từ

Thứ hai - 16/09/2019 12:17
Hướng dẫn học Văn 8, Tình thái từ
Tình thái từ
A. LÝ THUYẾT
I. Khái niệm
Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu theo mục đích nói (nghi vấn, cầu khiến, cảm thán) và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người đó.
Ví dụ.
.- Cháu chào cô ạ!
- Con đi học rồi à?
- U bán con thật đấy ư?                                                            
  (Ngô  Tất T )
Thương thay than phận con rùa
Lên đình đội hạc xuống chùa đội bia
(Ca dao)
 
II. Chức năng của tình thái từ
Quan sát những từ in đậm trong các ví dụ sau:
a) – Mẹ đi làm rồi à ?
b) Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo:
-Con nín đi!
(Nguyên Hồng, những ngày thơ ấu)

c)                              Thương thay cùng một kiếp người,
                                 Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi!

(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
d)  - Em chào cô ạ!
1. Nếu bỏ các từ in đâm trong các câu (a), (b), (c), thì câu (a) không còn là câu nghi vấn, câu (b) không còn là câu cầu khiến và câu (c) không hình thành câu cảm thán.
2. Từ trong câu (d) có tác dụng biểu thị thái độ lễ phép của người nói với người nghe.

III. Sử dụng tình thái từ
1. Chú ý các tình thái từ in đậm dưới đây khi chúng được dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm,...) khác nhau:
(1) Bạn chưa về à?
(2) Thầy mệt ?
(3) Bạn giúp tôi một tay nhé!
(4) Bác giúp cháu một tay !

2. Các từ in đậm ở trên đã tạo ra những sắc thái khác nhau trong mỗi hoàn cảnh giao tiếp:
(1) : lời hỏi thân mật.
(2) : hỏi mang tính chất kính trọng.
(3) : lời cầu khiến thân mật.
(4) : lời cầu khiến kính trọng.

3. Trong giao tiếp hàng ngày, người giao tiếp cần dựa vào hoàn cảnh giao tiếp, nhân vật giao tiếp... để sử dụng hình thái từ sao cho phù hợp.
+ Khi biểu thị sự lễ phép, kính trọng, thường sử dụng từ "ạ" ở cuối câu.
Ví dụ:
(1) Cháu ăn cơm rồi ạ!
(2) Em chào cô ạ!
+ Khi biểu thị sự miễn cưỡng, thường dùng từ "vậy"
Ví dụ:
(1) Đến giờ rồi, cháu phải đi vậy
(2) Thôi thì anh cứ chia ra vậy.                         
  (Khánh Hoài)

+ Khi bày tỏ sự phân trần, giải thích, thường dùng từ "mà"
Ví dụ:
(1) Ông đã bảo rồi mà
(2) Tôi đã giúp bạn ấy nhiều rồi mà

B.THỰC HÀNH
1. Quan sát các từ in đậm trong các câu dưới đây:
a) Em thích trường nào thì thi trường ấy.
b) Nhanh tên nào, em ơi!
c) Làm như thế mới đúng chứ!
d) Tôi đã khuyên bảo nó nhiều lần rồi chứ có phải không đâu.
e) Cứu tôi với!
g) Nó đi chơi với bạn từ sáng.
h)  Con cò đậu ở đằng kia.
i) Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia.
- Các từ in đậm trong các câu: (b), (c), (e), (i) là những tình thái từ.
- Các từ in đậm trong các câu còn lại không phải là những tình thái từ.

2. Các tình thái từ in đậm trong những câu dưới đây có ý nghĩa gì?
a) Bà lão láng giềng lại lật đật chạy sang:
- Bác trai đã khá rồi chứ?
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
b) - Con chó của cháu nó mua đấy chứ."... Nó mua về nuôi định để đến lúc cưới vợ thì giết thịt...
(Nam Cao, Lão Hạc)
c) Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn làm liên luỵ đến láng giềng... Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư?
(Nam Cao, Lão Hạc)
d) Bỗng Thuỷ lại ..xịu mặt xuống
- Sao bố mãi không về nhỉ? Như vậy là em không được chào bố trước khi đi.
(Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê)
e) Cô giáo Tâm gỡ tay Thuý, đi lại phía bục, mở cặp lấy một quyển sổ cùng với chiếc bút máy nắp vàng đưa cho em tới và nói:
-Cô tặng em. Về trường mới, em cố gắng học tập nhé!
(Khánh Hoài, Cuộc chia tay của nhũng con búp bê)
g) Em sụt sịt bảo:
- Thôi thì anh cứ chia ra vậy.
(Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê)
h) Ông đốc tươi cười nhẫn nại chờ chúng tôi.
- Các em đừng khóc. Trưa nay các em được về nhà cơ mà.
(Thanh Tịnh, Tôi đi học)
Nghĩa của các tình thái từ in đậm trong những câu trên là:
a) chứ, từ nghi vấn, dùng trong trường hợp điều muốn hỏi đã ít nhiều được khẳng định.
b) chứ: nhấn mạnh vào sự chắc chắn của điều vừa khẳng định.
c) ư. từ mang ý hỏi (kèm thái độ phân vân).
d) nhỉ: biểu lộ thái độ thân mật.
e) nhé: lời dặn dò, thể hiện thái độ thân mật.
g) Vậy: biểu lộ thái độ miễn cưỡng,
h) cơ mà: hướng đến sự thuyết phục.

3. Đặt câu với các tình thái từ mà, đấy, chứ lị, thôi, cơ, vậy.
Mẫu: Em thích con búp bê tóc vàng cơ!

4. Đặt câu hỏi có dùng các tình thái từ nghi vấn phù hợp với các quan hệ xã hội sau:
- Học sinh với thầy cô giáo.
- Bạn nam với bạn nữ cùng lứa tuổi.
- Con với bố mẹ hoặc chú, bác, cô, dì.
Mẫu:
- Thưa cô! Mai chúng em có được nghỉ học không ạ?
- Cậu lại quên không mang sách cho tớ hả?
- Bố cho con mượn cái bút này được không ạ?

5. Căn cứ vào định nghĩa về tình thái từ và tuỳ vào từng địa phương (nơi mình sống) để thống kê các tình thái từ mà địa phương hay sử dụng.
a

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây