Ngữ văn nâng cao 9: Ôn tập Tiếng Việt

Chủ nhật - 23/02/2020 11:19
Ôn tập Tiếng ViệtTổng kết ngữ phápHệ thống các thành phần câu
 
Thành phần câu
 
                     Định nghĩa Ví dụ
 
Chủ ngữ Chủ ngữ là một trong hai thành phần chính của câu nêu lên sự vật được đưa ra xem xét, đánh giá. Chủ ngữ thường đứng trước vị ngữ. - Sóng biển vổ rì rầm.
- Chị Hai rất thảo hiền.
- Cả lớp kéo ùa ra sán trường.

 
Vị ngữ Vị ngữ là một trong hai thành phần chính của câu, chỉ hành động, tính chất, trạng thái, quan hệ của sự vật sự việc nêu ở chủ ngữ. Vị ngữ thường đứng sau chủ ngữ. - Lúa chiêm đã chín vàng.

- Học sinh đi học rất đúng giờ.
- Trăng sao sáng láp lánh.

 
Trạng ngữ Trạng ngữ của câu là thành phần phụ của câu nêu lên hoàn cảnh, tình hình của sự việc nồi ở nòng cốt câu - Sau một hồi ba tiếng trống, học sinh xếp hàng vào lớp.
- Dọc bờ suối, trên lưng đèo, hoa ban đua nở.

 
Khởi ngữ Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ (cũng có khi đứng sau chủ ngữ và trước vị ngữ) và nêu lên cái đề tài liên quan tới việc được nói tới trong câu chứa nó. - Chuyện mượn sách thư viện, chúng mình sẽ bàn sau.
- Đối với các thầy cô giáo cũ, chúng ta phải đến thăm trước ngày 20 tháng 11.

 
Thành phần biệt lập Thành phần biệt lập là những bộ phận tách rời khỏi nghĩa sự việc của câu.
Thành phần biệt lập gồm có: thành phần tình thái, thành phần cảm thán, thành phần gọi - đáp, thành phần phụ chú.
- Có lẽ, trời sắp mưa to.
- Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu ? (Thế Lữ).
- Thưa thầy, em là hoc sinh lớp9C.
- Con sông Kinh Bắc - sông Thương đã được nhà thơ Hữu Thỉnh nói đến với bao tình thương mến.


 

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây