Trắc nghiệm sinh học 10, Chương II. Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật

Thứ hai - 25/05/2020 10:49
Bài tập trắc nghiệm sinh học 10, Phần ba. Sinh học vi sinh vật, Chương II. Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật, Có đáp án
Câu 1. Chọn phương án trả lời đúng nhất.
Khi nói về sinh trưởng của vi sinh vật, người ta đề cập sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là vì :
A. Vi sinh vật là những cơ thể sống có kích thước vô cùng nhỏ bé.
B. Phần lớn vi sinh vật là cơ thế đơn bào.
C. Không phải A và B.
D. Cả A và B.

Câu 2. Chọn từ thích hợp trong số những từ cho sẵn để điền vào chỗ trống trong câu sau sao cho đúng.
Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được hiểu là sự tăng……… tế bào của quần thể.
A. Kích thước.
B. Số lượng.
C. Cả A và B.
D. Không phải A và B.

Câu 3. Chọn phương án trả lời đúng.
Giả sử trong điều kiện nuôi cấy lí tưởng, một vi sinh vật cứ 20 phút lại phân đôi một lần thì sau 120 phút, số tế bào của quần thể vi sinh vật đó là bao nhiêu ?
A. 8
B. 16
C. 32
D. 64
E. 128

Câu 4. Chọn phương án trả lời đúng.
Giả sử trong điều kiện nuôi cấy lí tưởng, một vi sinh vật cứ 20 phút lại phân đôi một lần. Khi số lượng tế bào được tạo thành từ vi sinh vật này là 64 thì số lần phân chia tế bào là bao nhiêu
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
E. 6

Câu 5. Chọn phương án trả lời đúng.
Thời gian thế hệ là :
A. Thời gian từ khi một tế bào được sinh ra cho đến khi tế bào đó phân chia.
B. Thời gian để một tế bào vi sinh vật tăng kích thước.
C. Thời gian để một quần thể vi sinh vật tăng số lượng tế bào.
D. Thời gian để số lượng tế bào của quần thể vi sinh vật tăng gấp 3 lần.
E. Thời gian để số lượng tế bào của quần thể vi sinh vật giảm đi một nửa.

Câu 6. Chọn phương án trả lời đúng.
Giả sử, một quần thể vi sinh vật có số lượng tế bào ban đầu là 20. Sau 15 phút, trong điều kiện nuôi cấy thích hợp. số lượng tế bào của quần thể vi sinh vật này là 40. Vậy thời gian thế hệ là bao nhiêu ?
A. 5 phút.
B. 10 phút.
C. 15 phút.
D. 20 phút.
E. 25 phút.

Câu 7. Sau thời gian một thế hệ, số lượng tế bào của một quần thể vi sinh vật trong điều kiện nuôi cấy thích hợp thay đổi như thế nào?
A. Không tăng.
B. Tăng gấp 2.
C. Tăng gấp 3
D. Tăng gấp 4

Câu 8. Câu nào sau đây là không đúng khi nói về nuôi cấy không liên tục ?
A. Trong quá trình nuôi cấy vi sinh vật, môi trường nuôi cấy không được bổ sung thêm môi trường mới.
B. Trong quá trình nuôi cấy vi sinh vật, không có sự rút bỏ chất thải và sinh khối tế bào ra khỏi môi trường nuôi cấy.
C. Trong quá trình nuôi cấy vi sinh vật, quần thể vi sinh vật sinh trưởng theo một đường cong gồm 4 pha.
D. Trong quá trình nuôi cấy vi sinh vật, thành phần của môi trường nuôi cấy luôn ổn định.

Câu 9. Chọn phương án trả lời đúng.
Trong điều kiện nuôi cấy không liên tục, số lượng tế bào của quần thể vi sinh vật tăng lên với tốc độ lớn nhất ở pha nào ?
A. Pha tiềm phát.
B. Pha luỹ thừa.
C. Pha cân bằng.
D. Pha suy vong.

Câu 10. Chọn phương án trả lời đúng.
Trong điều kiện nuôi cây không liên tục, số lượng tế bào của quần thể vi sinh vật đạt tới giá trị cực đại và không đổi theo thời gian là ở pha nào ?
A. Pha tiềm phát.
B. Pha luỹ thừa.
C. Pha cân bằng.
D. Pha suy vong.

Câu 11 . Chọn phương án trả lời đúng.
Trong nuôi cấy không liên tục, để thu hồi sinh khối vi sinh vật tối đa thì nên dừng ở thời điểm nào là tốt nhất ?
A. Cuối pha tiềm phát, đầu pha luỹ thừa.
B. Đầu pha luỹ thừa.
C. Cuối pha luỹ thừa, đầu pha cân bằng.
D. Pha suy vong.

Câu 12. Hãy ghép nội dung ở cột 1 với cột 2 sao cho phù hợp và điền kết quả ghép vào cột 3 khi đề cập đến nuôi cấy vi sinh vật trong môi trường nuôi cấy không liên tục.
Cột 1 Cột 2 Cột 3
1. Pha tiềm phát
2. Pha luỹ thừa
3. Pha cân bằng
4. Pha suy vong
A. Số tế bào trong quần thể giảm dần.
B. Số lượng tế bào trong quần thể đạt cực đại.
C. Số lượng tế bào trong quần thể tăng lên nhanh chóng.
D. Số lượng tế bào trong quần thể chưa tăng
1……
2……
3……
4……

Câu 13. Chọn phương án trả lời đúng nhất.
Trong nuôi cây không liên tục, ở pha suy vong, số lượng tế bào sống trong quần thể vi sinh vật giảm dần là do:
A. Chất độc hại tích luỹ ngày càng nhiều.
B. Chất dinh dưỡng ngày càng cạn kiệt.
C. Số lượng tế bào bị phân hủy ngày càng nhiều và lớn hơn số lượng tế bào mới được tạo thành.
D. Cả A, B và C.

Câu 14. Hãy ghi chú thích thay vào chỗ dấu ? trên hình 18.
 
A. Pha tiềm phát
B. Pha lũy thừa
C. Pha cân bằng
D. Pha suy vong

Câu 15. Chọn phương án trả lời đúng.
Trong nuôi cấy không liên tục, số lượng tế bào vi khuẩn chết vượt lượng tế bào mới được tạo thành là ở pha nào ?
A. Pha tiềm phát.
B. Pha luỹ thừa.
C. Pha cân bằng.
D. Pha suy vong.

Câu 16*. Chọn phương án trả lời đúng nhất.
Nguyên nhân nào khiến quần thể vi sinh vật chuyển từ pha cân bằng sang pha suy vong trong nuôi cấy không liên tục ?
A. Chất dinh dưỡng bắt đầu cạn kiệt.
B. Nồng độ ôxi giảm, độ pH thay đổi.
C. Các chất độc hại được tích lũy.
D. Cả A, B và C.

Câu 17*. Chọn phương án trả lời đúng nhất.
Tại sao trong điều kiện tự nhiên (ở trong đất và ở nước), pha luỹ thừa ở vi khuẩn không xảy ra ?
A. Lượng chất dinh dưỡng bị hạn chế.
B. Các điều kiện sinh trưởng như nhiệt độ, độ pH, độ ẩm... thường xuyên thay đổi.
C. Cả A và B.
D. Không phải A và B.

Câu 18. Chọn phương án trả lời đúng nhất.
Tại sao trong đường ruột của cơ thể người tuy giàu chất dinh dưỡng nhưng các vi khuẩn vẫn không thể sinh sản với tốc độ cao ?
A. Trong đường ruột của người có nhiều loại vi sinh vật khác nhau, chúng cạnh tranh nhau về chất dinh dưỡng.
B. Trong đường ruột của người có nhiều loại vi sinh vật khác nhau, chúng tiết ra các chất kìm hãm nhau.
C. Cả A và B.
D. Không phải A và B.

Câu 19. Câu nào sau đây là không đúng khi nói về nuôi cây liên tục ?
A. Trong quá trình nuôi cấy vi sinh vật, môi trường nuôi cấy luôn được bổ sung thêm chất dinh dưỡng mới.
B. Trong quá trình nuôi cấy vi sinh vật có sự rút bỏ chất thải và sinh khối tế bào khỏi môi trường nuôi cấy.
C. Trong quá trình nuôi cấy vi sinh vật, quần thể vi sinh vật luôn luôn ở pha suy vong.
D. Trong quá trình nuôi cấy vi sinh vật, thành phần môi trường nuôi cấy luôn ổn định.

Câu 20. Chọn phương án trả lời đúng.
Mục đích của việc sử dụng môi trường nuôi cấy liên tục trong công nghệ là gì ?
A. Để thu nhiều sản phẩm và sinh khối tế bào vi sinh vật.
B. Để hạn chế sinh trưởng của vi sinh vật.
C. Để duy trì mật độ tế bào vi sinh vật ở mức tối thiểu trong dịch nuôi cấy.
D. Để tăng thời gian thế hệ của quần thể vi sinh vật.
C. Để kéo dài pha suy vong của quần thể vi sinh vật.

ĐÁP ÁN
1 2 3 4 5
D B D E A
6 7 8 9 10
C B D B C
11 13 14 15 16
C D C D D
17 18 19 20
C C C A
Câu 12. (1.D, 2.C, 3.B, 4.A)
 

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây