Trắc nghiệm sinh học 10, Chương III. Virut và bệnh truyền nhiễm (Đề 02)

Thứ ba - 26/05/2020 09:47
Bài tập trắc nghiệm sinh học 10, Phần ba. Sinh học vi sinh vật, Chương III. Virut và bệnh truyền nhiễm, Có đáp án
Câu 21. Chọn phương án trả lời đúng.
Bệnh do virut HIV gây nên có thể chia thành bao nhiêu giai đoạn ?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5

Câu 22. Chọn phương án trả lời dứng.
Giai đoạn kéo dài từ 2 tuần đến 3 tháng, thường không có biểu hiện triệu chứng hoặc biểu hiện là sốt nhẹ thuộc giai đoạn phát triển nào sau đây ?
A. Giai đoạn sơ nhiễm.
B. Giai đoạn không triệu chứng.
C. Giai đoạn biểu hiện triệu chứng.
D. Không phải A, B và C.

Câu 23. Chọn phương án trả lời đúng.
Giai đoạn kéo dài từ 1 - 10 năm, số lượng tế bào limphô T giảm dần thuộc giai đoạn phát triển nào sau dđy ?
A. Giai đoạn sơ nhiễm.
B. Giai đoạn không triệu chứng.
C. Giai đoạn biểu hiện triệu chứng.
D. Không phải A, B và C.

Câu 24. Chọn phương án trá lời đúng.
Giai đoạn có biểu hiện : sốt kéo dài, sút cân, tiêu chảy, viêm da, mất trí... thuộc giai đoạn phát triển nào sau đây ?
A. Giai đoạn sơ nhiễm.
B. Giai đoạn không triệu chứng.
C. Giai đoạn biểu hiện triệu chứng.
D. Không phải A, B và C.

Câu 25. Chọn phương án trả lời đúng nhất.
Virut có thể gây bệnh ở những đối tượng nào sau đây ?
A. Thực vật.
B. Người và động vật.
C. Côn trùng.
D. Vi sinh vật.
E. Tất cả các đối tượng nêu trên.

Câu 26. Chọn phương án trả lời đúng nhất.
Phagơ gây thiệt hại nghiêm trọng cho ngành công nghiệp vi sinh vật như sản xuất mì chính, kháng sinh, thuốc trừ sâu sinh học... Muốn tránh các thiệt hại trên do phagơ gây ra cần làm những việc nào sau đây ?
A. Bảo đảm vô trùng trong quá trình sán xuất.
B. Bảo đàm giống vi sinh vật sạch virut.
C. Tuyển chọn vi sinh vật kháng virut.
D. Tất cả các việc làm trên.

Câu 27. Chọn phương án trả lời đúng nhất.
Virưt tự nó không có khả nàng xâm nhập vào tê' bào thực vật (vì có thành xenlulôxơ bền vững). Chúng chí xàm nhập vào tế bào thực vật khi có vật chu trung gian truyền bệnh. Vậy, để phòng tránh virut gây hại cho thực vật cần làm những việc nào sau đây ?
A. Chọn giống cây sạch virut.
B. Luân canh cây trồng.
C. Vệ sinh đồng ruộng.
D. Tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh.
E. Tất cả các việc làm trên.

Câu 28. Chọn phương án trả lời đúng nhất.
Những bệnh nào ở người sau đây do virut gây ra ?
A. Bệnh viêm não Nhật Bản.
B. Bệnh dại.
C. Bệnh sốt rét.
D. Bệnh AIDS.
E. Cả A, B và D.
                             
Câu 29. Chọn phương án trả lời đúng.
Virut gây bệnh cho thực vật thường tư no không thể xâm nhập vào tế bào thực vật được, vì :
A. Kích thước virut lớn hơn tế bào thực vật.
B. Thành tế bào thực vật bền vững.
C. Tế bào thực vật có lớp chất nhầy bảo vệ bên ngoài.
D. Không phải các trường hợp trên.

Câu 30. Chọn phương án trả lời đúng.
Ở cơ thể thực vật, sau khi nhân lên trong tế bào, virut lan sang các tế bào khác bằng con đường nào sau đây
A. Đâm thủng thành xenlulôzơ của tế bào bên cạnh và chui sang.
B. Qua cầu sinh chất nối giữa các tế bào.
C. Do vật trung gian truyền bệnh.
D. Tất cả các con đường trên.

Câu 31. Chọn phương án trả lời đúng nhất.
Khi bị nhiễm virut, cây thường có những biểu hiện nào sau đây ?
A. Lá bị đốm vàng, đốm nâu, bị sọc.
B. Lá bị xoăn hay héo, bị vàng và rụng.
C. Thàn bị lùn hay còi cọc.
D. Tuỳ loại virut mà có một hay các biểu hiện trên.

Câu 32. Chọn phương án trả lời đúng.
Đối tượng nào sau đây là vật chủ trung gian truyền bệnh do virut :
A. Thực vật.
B. Động vật có vú.
C. Người.
D. Côn trùng.

Câu 33. Chọn phương án trả lời đúng nhất.
Ứng dụng của virut trong thực tiễn là :
A. Nghiên cứu virut để sản xuất nhiều loại vacxin phòng chống nhiều loại bệnh do virut gây ra.
B. Sử dụng virut để tiêu diệt nhiều loài côn trùng có hại.
C. Nhờ virut mà con người có thể thực hiện kĩ thuật chuyên ghép gen để sản xuất nhiều loại chế phẩm sinh học có giá trị cao.
D. Tất cả những ứng dụng nêu trên.

Câu 34. Chọn phương án trả lời đúng nhất.
Virut thực vật lây lan theo con đường nào ?
A. Hấp phụ trên bề mặt tế bào thực vật nhờ các thụ thể và sau đó xuyên qua thành tế bào.
B. Lây lan qua các vết xước.
C. Lây lan nhờ côn trùng.
D. Cả B và C.

Câu 35. Xác định câu sai trong nhưng câu sau đây :
A. Virut là tác nhân gây nhiều bệnh trên nhiều đối tượng khác nhau.
B. Virut gây bệnh cho vi sinh vật, động vật và thực vật là nguyên nhân gây thiệt hại nặng nề cho ngành công nghiệp vi sinh vật và ngành nông nghiệp.
C. Virut có một vai trò đặc biệt trong kĩ thuật di truyền.
D. Côn trùng không phải là vật trung gian truyền bệnh do virut.

Câu 36. Chọn phương án trả lời đúng nhất.
Muốn gây bệnh truyền nhiễm phải có điều kiện nào sau đây ?
A. Mầm bệnh (khả năng gây bệnh).
B. Số lượng nhiễm đủ lớn.
C. Con dường xâm nhập thích hợp.
D. Tất cả các điều kiện nêu trên.

Câu 37. Chọn phương án trả lời đúng.
Miễn dịch tự nhiên mang tính chất bẩm sinh là loại miễn dịch nào sau đây :
A. Miễn dịch không đặc hiệu.
B. Miễn dịch thể dịch.
C. Miễn dịch tế bào.
D. Cả B và C.

Câu 38. Chọn phương án trả lời đúng.
Các yếu tố bảo vệ tự nhiên của cơ thể như da, niêm mạc, các dịch do cơ thể tiết ra (dịch tiêu hoá, nước mắt, nước bọt...) thuộc loại miễn dịch nào ?
A. Miễn dịch không đặc hiệu.
B. Miễn dịch thể dịch.
C. Miễn dịch tế bào.
D. Cả B và C.

Câu 39. Chọn phương án trả lời đúng.
Loại miễn dịch sản xuất ra kháng thể thuộc loại miễn dịch nào ?
A. Miễn dịch không đặc hiệu.
B. Miễn dịch thể dịch.
C. Miễn dịch tế bào.
D. Cả B và C.

Câu 40. Chọn phương án trả lời đúng.
Loại miễn dịch có sự tham gia của tế bào T độc là loại miễn dịch nào ?
A. Miễn dịch không đặc hiệu
B. Miễn dịch thể dịch.
C. Miễn dịch tế bào.
D. Cả B và C.

Câu 41. Chọn phương án trả lời đúng.
Trong các loại bệnh do virut gây nên, loại miễn dịch nào sau đây đóng vai trò chủ yếu ?
A. Miễn dịch không đặc hiệu.
B. Miễn dịch thể dịch.
C. Miễn dịch tế bào.
D. Vai trò như nhau.

Câu 42. Chọn phương án trả lời đúng nhất.
Biện pháp phòng chống bệnh truyền nhiễm là gì ?
A. Tiêm vacxin phòng bệnh.
B. Tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh.
C. Giữ gìn vệ sinh cá nhân và cộng đồng.
D. Tất cả các biện pháp nêu trên.

Câu 43. Chọn phương án trả lời đúng nhất.
intefêron là prôtêin đặc hiệu do nhiều loại tế bào tiết ra có tác dựng :
A. Chống virut.
B. Chống tế bào ung thư.
C. Tăng cường khả năng miễn dịch.
D. Cả A, B và C.

Câu 44. Chọn phương án trả lời đúng.
Kháng nguyên là gì ?
A. Là prôtêin lạ có khả năng kích thích cơ thể tạo đáp ứng miễn dịch.
B. Là prôtêin dược tế bào sân xuất ra để chống lại sự xâm nhập của kháng nguyên lạ.
C. Là vacxin.
D. Là huyết thanh.

Câu 45*. Chọn phương án tra lời đúng nhất.
Tính chất cơ bán của intefêron là gì ?
A. Có bản chất là prôtêin, khối lượng phân tử lớn.
B. Bền vững trước nhiều loại enzim chịu được pH axit nhiệt độ cao.
C. Có tác dụng không đặc hiệu - có thể kìm hãm sự nhân lên của bất kì virut nào.
D. Tất cả các tính chất nêu trên.

ĐÁP ÁN
21.B 22.A 23.B 24.C 25.E
26.D 27.E 28.E 29.B 30.B
31.D 32.D 33.D 34.D 35.D
36.D 37.A 38.A 39.B 40.C
41.C 42.D 43.D 44.A 45.D

 

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây