Phiếu bài tập môn tiếng việt lớp 2

Thứ năm - 16/04/2020 04:20
Phiếu bài tập môn tiếng việt lớp 2 - Tuần 22
TIENG VIET LOP 2
TIENG VIET LOP 2
 Họ và tên: ………………………                      
1/ Luyện đọc các bài tập đọc: Một trí khôn hơn trăm trí khôn; Cò và Cuốc  (trang 31, 32, 37, 38) và trả lời các câu hỏi ở SGK.

2/ Chính tả:
 - Phụ huynh đọc cho học sinh nghe  - viết bài Cò và Cuốc  (từ đầu đến ngại gì bẩn hở chị?)
Chính tả:  (Nghe - viết)            Cò và Cuốc
..............................................................
..............................................................
..............................................................
..............................................................
..............................................................


Bài tập:  Điền vào chỗ trống:

a) Nối tiếng cột A với tiếng cột B để tạo thành từ ngữ:
A     B
Hạt     rẻ
Bán     giẻ
Miếng     dẻ

 b) Điền vào chỗ trống (…) r, d hay gi?
-  …ang lạc               
….ang cánh                  
….ang sơn

- …..ong biển           
…..ong chơi                
….ong cờ

-  ….ẻo cao              
uốn ……ẻo                   
….eo mạ


c) Điền vào chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã:
 Đồng làng vươn chút heo may
Mầm cây tinh giấc, vườn đầy tiếng chim
Hạt mưa mai miết trốn tìm
Cây đào trước cưa lim dim mắt cười.

3/ Luyện từ và câu:
+  Điền tiếp tên các loài chim vào chỗ trống (…) dưới đây
a) Chim thường nuôi ở trong nhà:
chim bồ câu, ……………………………
b) Chim sống hoang dã:
 chim ri, ………………………………
+  Điền tên loài chim thích hợp vào chỗ trống (…) dưới đây:
a. Học như ……..
b. Kêu như ……..
c. Cao như …….
d. Nói như ……..
+ Ghi dấu câu thích hợp vào ô trống (
) dưới đây:
Gà Rừng và Chồn là đôi bạn thân nhưng Chồn vẫn ngầm coi thường bạn Một hôm  Chồn hỏi Gà Rừng Cậu có bao nhiêu trí khôn  Mình chỉ có một thôi Ít thế sao Mình thì có hàng trăm


4/ Tập làm văn:  
+ Em đáp lại lời xin lỗi trong các trường hợp sau như thế nào?
a) Một bạn đá cầu chẳng may cầu bay vào đầu em, bạn nói: “Xin lỗi, mình không nhìn thấy cậu.”
……………………………………………
b) Một người gọi điện nhầm đến số máy nhà em, người ấy nói: “Xin lỗi cháu, bác gọi nhầm số.”
……………………………………………
c) Một bạn ngồi bàn trong muốn đi ra ngoài, bạn nói: “Xin lỗi, cho mình qua nhờ một chút.”
……………………………………………

+ Đọc bài tập 3(trang 39 SGK) và cho biết thứ tự nào xếp đúng (Khoanh tròn vào đáp án đúng)
A/ a - b - c - d                                      
C/ b - a - c - d      

B/  b - a - d - c                                     
D/ c - a - d - b 

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây