Giải bài tập toán 6 - Luyện tập trang 47 tập 1

Thứ bảy - 01/06/2019 22:47
Giải bài tập toán 6 - Luyện tập trang 47 tập 1

Bài 14: Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố

Luyện tập (trang 47-48)

Bài 120 (trang 47 sgk Toán 6 Tập 1): Thay chữ số vào dấu * để được các số nguyên tố:

bai 120 trang 47

Lời giải:

Tra bảng số nguyên tố các số hai chữ số có hàng chục bằng 5 và bằng 9 ta có :

– 53 ; 59 là các số nguyên tố.

– 97 là số nguyên tố .

Bài 121 (trang 47 sgk Toán 6 Tập 1)a) Tìm số tự nhiên k để 3.k là số nguyên tố.

b) Tìm số tự nhiên k để 7.k là số nguyên tố.

Lời giải:

a) Ta có 3.k ⋮ 3 với mọi số tự nhiên k.

Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 chỉ chia hết cho 1 và chính nó.

3.k là số nguyên tố chỉ khi 3.k = 3 hay k = 1.

Thử lại : 3.1 = 3 là số nguyên tố.

b) 7.k ⋮ 7 với mọi số tự nhiên k.

7.k là số nguyên tố khi 7.k chỉ chia hết cho 1 và chính nó tức là 7.k = 7 hay k = 1.

Thử lại 7.1 = 7 là số nguyên tố.

Bài 122 (trang 47 sgk Toán 6 Tập 1): Điền dấu "X" vào ô thích hợp:

Câu Đúng Sai
a) Có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố.    
b) Có ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố.    
c) Mọi số nguyên tố đều là số lẻ.    
d) Mọi số nguyên tố đều có chữ số tận cùng là một trong các chữ số 1, 3, 5, 7, 9.    

Lời giải:

a) Đúng. 2 và 3 là hai số tự nhiên liên tiếp và đều là số nguyên tố.

b) Đúng. 3; 5; 7 là ba số lẻ liên tiếp và đều là số nguyên tố.

c) Sai vì có số 2 là số nguyên tố chẵn.

d) Sai vì 2 là số nguyên tố và không tận cùng bằng các chữ số trên.

Vậy ta có bảng sau:

Câu Đúng Sai
a) X  
b) X  
c)   X
d)   X

Bài 123 (trang 48 sgk Toán 6 Tập 1): Điền vào bảng sau mọi số nguyên tố p mà bình phương của nó không vượt quá a tức là p2 ≤ a:

a 29 67 49 127 173 253
p 2, 3, 5          

Lời giải:

Ta nhớ lại một số kết quả ở bài tập 57:

22 = 4; 32 = 9; 52 = 25; 72 = 49; 112 = 121; 132 = 169; 172 = 289.

Do đó ta có bảng sau:

a 29 67 49 127 173 253
p 2, 3, 5 2, 3, 5, 7 2, 3, 5, 7 2, 3, 5, 7, 11 2, 3, 5, 7, 11, 13 2, 3, 5, 7, 11, 13
 

Bài 124 (trang 48 sgk Toán 6 Tập 1)Máy bay có động cơ ra đời năm nào?

Máy bay có động cơ ra đời năm bai 124 trang 48 2, trong đó:

a là số có đúng một ước;

b là hợp số lẻ nhỏ nhất;

c không phải là số nguyên tố, không phải là hợp số và c khác 1;

d là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất.

bai 124 trang 48 1

Hình 22

Lời giải:

Số có đúng một ước là số 1 nên a = 1.

Hợp số lẻ nhỏ nhất là số 9 (Các số lẻ nhỏ hơn 9 khác 1: 3, 5, 7 đều là số nguyên tố) nên b = 9.

Số tự nhiên không phải số nguyên tố cũng không phải hợp số là 0 và 1.

Mà c ≠ 1 nên c = 0.

Số nguyên tố lẻ nhỏ nhất là số 3 nên d = 3.

Vậy máy bay có động cơ ra đời năm 1903.

<<XEM MỤC LỤC

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây