Giải bài tậptoán 6 bài 12: Tính chất của phép nhân

Thứ ba - 28/05/2019 10:57

Bài 12: Tính chất của phép nhân

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 12 trang 94: Tích một số chẵn các thừa số nguyên âm có dấu gì ?

Lời giải

Tích một số chẵn các thừa số nguyên âm có dấu "+"

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 12 trang 94: Tích một số lẻ các thừa số nguyên âm có dấu gì ?

Lời giải

Tích một số lẻ các thừa số nguyên âm có dấu "-"

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 12 trang 94: a . (-1) = (-1) . a = ?

Lời giải

a . (-1) = (-1) . a = -a

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 12 trang 94: Đố vui: Bình nói rằng bạn ấy đã nghĩ ra được hai số nguyên khác nhau nhưng bình phương của chúng lại bằng nhau. Bạn Bình nói đúng hay không ? Vì sao ?

Lời giải

Đúng vì ta có bình phương là thực hiện tích của hai số

Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương

Nên hai số nguyên đối nhau sẽ thỏa mãn đề bài

Ví dụ 2 và -2

Ta có: 22 = 4 và (-2)2 = 4

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 12 trang 95: Tính bằng hai cách và so sánh kết quả:

a) (-8) . (5 + 3);

b) (-3 + 3) . (-5).

Lời giải

Ta có:

a) (-8) . ( 5 + 3 )

Cách 1: (-8) . ( 5 + 3 ) = (-8) . 8 = -64

Cách 2 : (-8) . ( 5 + 3 ) = (-8) . 5 + (-8) + 3 = - 40 + (-24) = - 64

Kết quả của hai cách tính là như nhau

b) (-3 + 3 ) . (-5)

Cách 1: (-3 + 3 ) . (-5) = 0 . (-5) = 0

Cách 2: (-3 + 3 ) . (-5) = (-3) . (-5) + 3 . (-5) = 15 + (-15) = 0

Kết quả của hai cách tính là như nhau

Bài 90 (trang 95 SGK Toán 6 Tập 1): Thực hiện các phép tính:

a) 15.(-2).(-5).(-6)

b) 4.7.(-11).(-2)

Lời giải

a) 15 . (–2) . (–5) . (–6)

= [15 . (–2)] . [(–5) . (–6)]

= [– (15.2)] . (5.6)

= (–30) . 30

= –900

b) 4 . 7 . (–11) . (–2)

= (4 . 7) . [(–11) . (–2)]

= 28 . (11.2)

= 28 . 22 = 616.

Bài 91 (trang 95 SGK Toán 6 Tập 1): Thay một thừa số bằng tổng để tính:

a) (-57).11

b) 75.(-21)

Lời giải

a) (–57) . 11

= (–57) (10 + 1) (tách 11 = 10 + 1).

= (–57 ) . 10 + (–57 ) . 1 (áp dụng tính chất phân phối của phép nhân)

= –570 + (–57 ) = –(570 + 57) = –627;

b) 75 . (–21)

= 75 . (–20 – 1) (tách –21 = –20 –1)

= 75 . (–20) – 75.1 (áp dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng)

= –1500 – 75

= –1575

Kiến thức áp dụng

Tính chất phân phối của phép cộng:

a . (b + c) = a.b + a.c

a . (b – c) = a.b – a.c

Bài 92 (trang 95 SGK Toán 6 Tập 1): Tính:

a) (37 - 17).(-5) + 23.(-13 - 17)

b) (-57).(67 - 34) - 67.(34 - 57)

Lời giải

a) (37 – 17) . (–5) + 23 . (–13 – 17)

= 20 . (–5) + 23. (–30)

= (–100) + (–690) = –790.

b) (–57) . (67 – 34) – 67 . (34 –57)

= [(–57) . 67 – (–57 ) . 34] – (67 . 34 – 67 . 57)

= – (57 . 67) – [–(57 . 34)] – (67 . 34 – 67 . 57)

= – 57 . 67 + 57 . 34 – 67 . 34 + 67 . 57

= 67 . 57 – 57. 67 + 57 . 34 – 67 . 34

= 0 + 34 . (57 – 67)

= 34 . (–10) = –340

Kiến thức áp dụng

Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng :

a . (b + c) = a . b + a . c

a . (b – c) = a . b – a . c 

Bài 93 (trang 95 SGK Toán 6 Tập 1): Tính nhanh:

a) (-4).(+125).(-25).(-6).(-8)

b) (-98).(1 - 246) – 246.98

Lời giải

a) (–4) . (+125) . (–25) . (–6) . (–8)

= [(–4) . (–25)] . [(+125) . (–8)] . (–6)

= (4 . 25) . [–(125 . 8)] . (–6)

= 100 . (–1000) . (–6)

= 100 . 1000 . 6 = 600 000

b) (–98) . (1 – 246) – 246 . 98

= (–98) . 1 – (–98) . 246 – 246 . 98

= –98 – [(–98) . 246 + 246 . 98]

= –98 – 0 = –98

Bài 94 (trang 95 SGK Toán 6 Tập 1): Viết các tích sau dưới dạng một lũy thừa:

QUẢNG CÁO

a) (-5).(-5).(-5).(-5).(-5)

b) (-2).(-2).(-2).(-3).(-3).(-3)

Lời giải

a) (–5) . (–5) . (–5) . (–5) . (–5) = (–5)5

b) (–2) . (–2) . (–2) . (–3) . (–3) . (–3) = (–2)3 . (–3)3
 

<<XEM MỤC LỤC

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây