Học tốt Toán 7,Bài 10: Làm tròn số

Thứ sáu - 16/08/2019 12:17
Hệ thống kiến thức lí thuyết cần nhớ, hướng dẫn giải bài tập SGK Toán 7, Bài 10: Làm tròn số

I.KIẾN THỨC CƠ BẢN:
Quy ước làm tròn số:
1.Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi nhỏ hơn 5 ta giữ nguyên bộ phận còn lại
Ví dụ: Làm tròn số 86,149 đến chữ số thập phân thứ nhất: Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0. Ta có: 86,149 ≈86,1 (chính xác đến một chữ số thập phân)
2. Chữ số đầu tiên bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm một chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
Ví dụ: Làm tròn số 0,0861 đến chữ số thập phân thứ 2: 0,0861 ≈0,09 chính xác đến hai chữ số thập phân)

II.BÀI TẬP
A.Bài tập mẫu
a) Làm tròn số 69,3826 ≈69,383 đến chữ số thập phân thứ ba
b) Làm tròn số 69,3826 ≈69,38 đến chữ số thập phân thứ hai
c) Làm tròn số 69,3826 ≈69,4 đến chữ số thập phân thứ nhất

B. Bài tập căn bản
73. Làm tròn các số sau đến chữ số thập phân thứ hai:
7,923;           17,418;     79,1364;     50,401;                 0,155;                   60,996

74. Hết học kì I, điểm toán của bạn Cường như sau:
Hệ số 1: 7, 8, 6, 10;        Hệ số 2: 7, 6, 5, 9;          Hệ số 3: 8
Em hãy tính điểm trung bình môn toán học kì I của bạn Cường (chính xác đến một chữ số thập phân)

75. Trong thức tế, khi đếm hay đo các đại lượng, ta thường chỉ được các số gần đúng. Để có thể thu được kết quả có nhiều khả năng sát số đúng nhất, ta thường phải đếm hay do nhiều lần rồi tính trung bình cộng của các số gần đúng tìm được.
Hãy tìm giá trị có nhiều khả năng sát số đúng nhất của số đo chiều dài lớp học của em sau khi đo năm lần chiều dài ấy.

76.  Kết quả cuộc Tổng điều tra dân số ở nước ta tính đến 0 giờ ngày 1/4/1999 cho biết: dân số nước ta là 76 324  753 người, trong đó có 3 695 cụ từ 100 tuổi trở lên. Hãy làm tròn các số 76 324 753 và 3 695 đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn.

77. Ta có thể áp dụng quy ước lượng kết quả các phép tính. Nhờ đó dễ dàng phát hiện ra những đáp số không hợp lí. Việc ước lượng này lại càng cần thiết khi sử dụng máy tính bỏ túi trong trường hợp xuất hiện những kết quả sai do ta bấm nhầm nút.
Chẳng hạn, để ước lượng kết quả của phép nhân 6 439 384, ta làm như sau:
  • Làm tròn đến chữ số ở hàng cao nhất của mỗi thừa số:
6439 ≈6000;   384 ≈400
  • Nhân hai số làm tròn: 6000.400 = 2 400 000.
Như vậy, tích phải tìm sẽ là một số xấp xỉ 2 triệu.
Ở đây, tích đúng là: 6439.384 = 2 472 576.
Theo cách trên, hãy ước lượng kết quả các phép tính sau:
a) 495.52;                    b) 82.36.5.1;                   c) 6730 : 48
Bài giải:
73. Ta có: 7,923 ≈7,92 (chẵn đến 2 chữ số thập phân)
             17,418 ≈17,42 (chẵn đến 2 chữ số thập phân)
             79,1364 ≈79,14 (chẵn đến 2 chữ số thập phân)
             50,401 ≈50,40 (chẵn đến 2 chữ số thập phân)
             0,155  ≈0,16 (chẵn đến 2 chữ số thập phân)
            60,996 ≈61,00 (chẵn đến 2 chữ số thập phân)
74. Điểm trung bình môn toán học kì I của bạn Cường là:
Tbm =
75. Học sinh tự làm
76. – Làm tròn đến hàng chục: 76 324  753 ≈76324750;3695 ≈370
– Làm tròn đến hàng trăm: 76 324  753 ≈76324800;3695 ≈370
– Làm tròn đến hàng nghìn: 76 324  753 ≈76325000;3695 ≈400
77. a) Làm tròn số đến chữ số ở hàng cao nhất của mỗi thừa số:
495 ≈500;                                       52 ≈50
Khi đó ước lượng ta được kết quả: 500.50 = 25.000
b) 82,36
≈80;
                                            5,1 ≈5
Khi đó ước lượng ta được kết quả: 80.5 = 400
c) 6730 ≈7000;                                                48 ≈50
Khi đó ước lượng ta được kết quả: 7000 : 50 = 140

Luyện tập
78. Khi nói đến ti vi loại 21 in – sơ, ta hiểu rằng đường chéo màn hình của chiếc ti vi này dài 21 in – sơ (in-sơ (inch) kí hiệu “in” là đơn vị đo chiều dài theo hệ thống Anh, Mĩ, 1in ≈2,54 cm). Vậy đường chéo màn hình của chiếc ti vi này dài khoảng bao nhiêu xentimet?

79. Tính chu vi và diện tích của một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 10,234m và chiều rộng là 4,7m (làm tròn đến hàng đơn vị).

80. Pao (pound) kí hiệu ”1b” còn gọi là cân Anh, là đơn vị đo khối lượng của Anh, 1b ≈0,45kg. Hỏi 1kg gần bằng bao nhiêu Pao (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)?

81. Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của các biểu thức sau bằng hai cách:
Cách 1: Làm tròn các số trước rồi mới thực hiện phép tính.
Cách 2: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả.
So sánh các kết quả tìm được qua hai cách làm.
a)14,61 – 7,15 + 3.2                                             b) 7,56.5,173;
c) 73,95 : 14,2;                                                     d)
Ví dụ: Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của biểu thức: A =
Cách 1: A
Cách 2: A

Bài giải:
78. Vì một inch xấp xỉ 2,5cm nên 21 inch là
2,5.21 = 52,5 (cm) ≈53 (cm)
79. Ta có: 10,234m ≈10m;                    4,7m≈5m
Chu vi của hình chứ nhật: (10 + 5).2 = 30m
Diện tích của hình chữ nhật: 10.5 = 50m2
80. Ta có: 1b ≈0,45kg
Suy ra 1kg ≈1 :0,45 ≈2,2
Đáp số: 1kg ≈2,2pao
81. a) A= 14,61 – 7,15 + 3,2
Cách 1: A ≈15-7+3=11
Cách 2: A = 10,66 ≈11
b) B = 7,56.5,173
Cách 1: B ≈8.5=40
Cách 2: B = 7,56.5,173 = 39,1 ≈39
Hai kết quả này khác nhau
b)C= 73,95.14,2
Cách 1: C ≈74 :14 ≈5,2 ≈5
Cách 2: C ≈73,95 :14,2 ≈5,2 ≈5
Hai kết quả này giống nhau
d)D =
Cách 1 : D  227 ≈3,1 ≈3
Cách 2: D =   ≈ 2,42  ≈ 2
Hai kết quả này khác nhau.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây