Trắc nghiệm Vật lí 10, Bài 1. Chuyển động thẳng

Thứ năm - 28/05/2020 09:27
Tóm tắt lí thuyết và giải bài tập trắc nghiệm Vật lí 10, Bài 1. Chuyển động thẳng, Có đáp án
 
TÓM TẮT LÍ THUYẾT
1. Độ dời trong chuyển động thẳng
Giá trị đại số của vectơ độ dời (gọi tắt là độ dời):
Độ dời =  Độ biến thiên tọa độ = Tọa độ cuối – tọa độ đầu
x = x2 – x1
2. Vận tốc trung bình
Vận tốc trung bình =  

vtb =  =
3. Tốc độ trung bình
Tốc độ trung bình =  =
4. Vận tốc tức thời
V =   (Khi ∆t rất nhỏ)
Độ lớn của vận tốc tức thời luôn luôn bằng tốc độ tức thời:
|v| =  =  (Khi ∆t rất nhỏ)
5. Chuyển động thẳng đều
a) Định nghĩa: Chuyển động thẳng đều là chuyển động thẳng, trong đó chất điểm có vận tốc tức thời không đổi
b/ Phương trình chuyển động thẳng đều
x = xo + vt
Với x0 là tọa độ chất điểm tại thời điểm ban đầu
x là tọa độ tại thời điểm t sau đó
v là vận tốc chất điểm
6. Đồ thị tọa độ
+ Đồ thị của phương trình x = xo + vt theo t là đường thẳng xiên góc xuất phát từ điểm (x0; 0)
+ Hệ số góc của đồ thị x theo t có giá trị bằng vận tốc 


7. Đồ thị vận tốc
Đồ thị vận tốc v theo t là đường thẳng song song với trục thời gian t


CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1.1. Chọn câu sai.
A. Trong chuyển động thẳng đều, đồ thị của tọa độ theo thời gian là đường thẳng xiên góc
B. Trong chuyển động thẳng đều, đồ thị của vận tốc theo thời gian là đường thẳng song song với trục thời gian.
C. Chuyển động thẳng đều là chuyển động có độ lớn vận tốc tức thời không đổi.
D. Hệ số góc của đồ thị tọa độ x theo t của chuyển động thẳng đều có giá trị bằng vận tốc.

1.2. Chọn câu đúng.
A. Độ dời = Tọa độ đầu – tọa độ cuối
B. Vận tốc trung bình =
C. Tốc độ trung bình =
D. Độ lớn vận tốc tức thời luôn luôn bằng vận tốc tức thời

1.3. Đồ thị chuyển động của một chất điểm là đoạn thẳng AB như hình vẽ

A. -4cm/s
B. 4cm/s
C. -2cm/s
D. 2cm/s

1.4. Chọn câu đúng nhất
Đồ thi tọa độ của chất điểm là một đường thẳng song song với trục thời gian như hình vẽ

A. Chất điểm chuyển động thẳng
B. Chất điểm đứng yên
C. Chất điểm chuyển động thẳng đều
D. Chất điểm chuyển động theo chiều dương

1.5. Chọn câu đúng:
Đồ thị vận tốc của chất điểm là một đường thẳng song song với trục thời gian như hình vẽ.
A. Chất điểm đứng yên
B. Chất điểm chuyển động thẳng
C. Chất điểm chuyển động thẳng đều
D. Chất điểm chuyển động theo chiều âm

1.6. Một người đi bộ trên một đường thẳng. Quảng đường đi được và thời gian tương ứng như bảng dưới đây:
∆t (phút) 1 1 1 1 1
∆S(m) 60 60 58 58 55
Tốc độ trung bình của người đi bộ trong thời gian 5 phút nói trên là bao nhiêu m/s?
A. 0,97m/s
B. 0,90m/s
C. 0,85
D. 0,81

1.7. Một ôtô chạy liên tục trong 3h trên một đường thẳng theo chiều dương. Trong 2h đầu vận tốc là v1 = 80km/h, trong 1h sau vận tốc là v2 = 50km/h. Vận tốc trung bình của ôtô trong suốt thời gian chuyển động là bao nhiêu?
A. 50km/h
B. 60km/h
C. 70km/h
D. 80km/h

1.8. Một người đi xe đạp chuyển động thẳng đều, đi một nửa đoạn thẳng đầu với vận tốc v1 = 10km/h, nửa quãng đường còn lại với vận tốc v2 = 15km/h. Tốc độ trung bình của người ấy trên cả quãng đường có giá trị nào dưới đây?
A. 6km/h
B. 7km/h
C. 10km/h
D. 12km/h

1.9. Một ôtô chuyển động trên đoạn thẳng AB theo chiều dương với vận tốc v1 = 80km/h trên nửa đoạn đường đầu AI. Nửa thời gian đầu để đi nửa đoạn thẳng còn lại IB với vận tốc v2 = 60km/h và nửa thời gian sau đi với vận tốc v3 =  40km/h.
Vận tốc trung bình của ôtô trên cả quãng đường AB bằng bao nhiêu?

A. 55,0km/h
B. 61,5km/h
C. 68,3km/h
D. 71,2km/h

1.10. Lúc 6h một ôtô xuất phát từ A đi về B với vận tốc 60km/h và cùng lúc một ô tô khác xuất phát từ B về A với vận tốc 50km/h. A, B cách nhau 220km. Lấy AB làm trục tọa độ. A làm gốc tọa độ, chiều dương từ A đến B và gốc thời gian là lúc 6h. Cặp phương trình nào sau đây chỉ cho phương trình chuyển động của lần lượt 2 ô tô  ở A và B?
A.
B.
C.
D.
 
(Đơn vị x1, x2 là km; t đơn vị là h)

1.11. Lúc 8h một ô tô khởi hành ở A đi về B với vận tốc 12km/s. Năm phút sau môt ô tô khác khởi hành từ B về A với vận tốc 10m/s. Biết AB = 10,2km. Lấy AB làm trục tọa độ, gốc tọa độ ở A. Chiều dương từ A đến B và gốc thơi gian là lúc 8h. Cặp phương trình nào sau đây chỉ cho phương trình chuyển động của lần lượt 2 ô tô khởi hành ở A và B
 A.

B.   
C.
D.
(Đơn vị x1, x2 là mét; t đơn vị là s) 


1.12. Người đi xe đạp khởi hành ở A và người đi bộ khởi hành ở B cùng lúc và cùng đi cùng chiều theo hướng từ A -> B. Vận tốc người đi xe đạp là v1 = 12km/h, người đi bộ v2 = 5km/h. Biết AB = 14km. Số liệu nào sau đây cho ta biết thời gian hai người gặp nhau kể từ lúc khởi hành?
A. 2h;
B. 2h 30 phút;
C. 3h
D. 3h 30 phút  

1.13. Đồ thị chuyển động của chiếc xe chuyển động của xe như thế nào?


A. x = 60t;
B. x = 60 - 20t;
C. x = 60 + 20t;
D. x = 60t - 20
(Đơn vị của x là km; của t là h) 

1.14. Đồ thị chuyển động của hai xe như hình vẽ. Hỏi bao lâu sau khi gặp nhau thì chúng cách nhau 30km.


A. 0,2h
B. 0,3h
C. 0,5h;
D. 0,8h

1.15. Một ô tô khởi hành ở O chạy về phía Bắc với vận tốc 70km/h. Sau 2h kể từ lúc khởi hành ô tô dừng lại 30 phút rồi quay lại chạy về phía Nam trên cùng con đường thẳng với vận tốc như cũ. Chọn chiều dương hướng từ Bắc -> Nam.
Hình vẽ nào sau đây chỉ đồ thị chuyển động của ô tô



1.16. Một ô tô khởi hành từ Quãng Ngãi với vận tốc 40km/h. Hai giờ sau khi khởi hành ô tô dừng lại 30 phút rồi tiếp tục chuyển động với cùng vận tốc trên cùng đường thẳng và cùng chiều.
Lấy trục tọa độ trùng với đường thẳng ô tô chuyển động, gốc tọa độ là điểm khởi hành, chiều dương là chiều chuyển động và gốc thời gian là lúc bắt đầu chuyển động.
 A. x = 40t
B. x = 40 (t – 0,5)
 C.

D.  
(Đơn vị của x, x1, x2 là km; của t là h)

TRẢ LỜI
1.1.C 1.2.D 1.3.A 1.4.B 1.5.C
1.6.A 1.7.C 1.8.D 1.9.B 1.10.B
1.11.D 1.12.A 1.13.B 1.14.C 1.15.C
1.16.D  
 

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây