Bài tập Vật Lí 8, Bài 17 – Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng

Thứ năm - 14/05/2020 20:27
Giải bài tập: Sách bài tập Vật lí 8, chương I: Cơ học, Bài 17 – Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng
  
1. Thả viên bi lăn trên một cái máng có hình vòng cung (H.17.1).

a) Ở vị trí nào viên bi có động năng lớn nhất ?
A. Vị trí C.
B. Vị trí A.
C. Vị trí B.
D. Ngoài ba vị trí trên.

b) Ở vị trí nào viên bi có thế năng nhỏ nhất ? Hãy chọn câu trả lời đúng :
A. Vị trí B.
B. Vị trí C.
C. Vị trí A.
D. Ngoài ba vị trí trên.

2. Hai vật đang rơi có khối lượng như nhau. Hỏi thế năng và động năng của chúng ở cùng một độ cao có như nhau không ?

3. Từ độ cao h, người ta ném một viên bi lên theo phương thẳng đứng với vận tốc ban đầu là vo. Hãy mô tả chuyển động của viên bi và trình bày sự chuyển hoá qua lại giữa động năng và thế năng của viên bi trong quá trình chuyển động cho đến khi rơi tới mặt đất.

4. Có hệ cơ học như hình 17.2 Bỏ qua ma sát, khối lượng của lò xo. Lúc đầu hệ cân bằng. Nên lò xo lại một đoạn l, sau đó thả ra. Hãy mô tả chuyển động của vật m và trình bày sự chuyển hoá qua lại giữa động năng của vật và thế năng của lò xo.


5. Người ta ném một vật theo phương nằm ngang từ một độ cao nào đó cách mặt
đất. Thế năng và động năng của vật thay đổi như thế nào từ lúc ném đến lúc vật chạm đất ? Bỏ qua sức cản của không khí, cơ năng của vật lúc chạm đất và lúc ném có như nhau không ?

6. Từ điểm A, một vật được ném lên theo phương thẳng đứng, Vật lên đến vị trí cao nhất B rồi rơi xuống đến điểm C trên mặt đất. Gọi D là điểm bất kì trên đoạn AB (H.17.3).

Phát biểu nào dưới đày là đúng ?
A. Động năng của vật tại A lớn nhất.
B. Động năng của vật tại A bàng thế năng của vật tại B.
c. Động năng của vật ở tại c là lớn nhất.
D. Cơ năng của vật tại A nhỏ hơn tại C.

7. Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng để quả cầu của con lắc ở vị trí A rồi buông tay cho con lắc dao động (H.17.4). Bỏ qua ma sát của không khí.
Phát biểu nào dưới đây là không đúng ?

A. Con lắc chuyển động từ A về đến vị trí C động năng tăng dần, thế năng giảm dần
B. Con lắc chuyển động từ C đến B, thế năng tăng dần, động năng giảm dần.
C. Cơ năng của con lắc ở vị trí C nhỏ hơn ở vị trí A.
D. Thế năng của con lắc ở vị trí A bằng ở vị trí B.

 
8*. Một vật rơi từ vị trí A xuống mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Khi vật rơi đến vị trí B (H. 17.5) thì động năng của vật bằng
 thế năng của nó. Động năng của vật tiếp tục tăng thêm một lượng là 100J thì có giá trị bằng thế năng.
Thế năng của vật ở vị trí A là

A. 50
B. 100J.
C. 200J.
D. 600J.
 
9. Một con lắc đang dao dộng từ vị trí A sang vị trí c và ngược lại (H. 17.6). Nếu lấy mốc tính độ cao là mặt đất và bỏ qua ma sát với không khí thì tại điểm A và điểm C, con lắc

A. có cơ năng bằng không.
B. chỉ có thế năng hấp dẫn.
C. chỉ có động năng.
D. có cả động năng và thế năng hấp dẫn.

10. Đưa một vật có khối lượng m lên độ cao 20m. Ở độ cao này vật có thế năng 600J.
a) Xác định trọng lực tác dụng lên vật.
b) Cho vật rơi với vận tốc ban đầu bằng không. Bỏ qua sức cản không khí. Hỏi khi rơi tới độ cao bằng 5m, động năng của vật có giá trị bằng bao nhiêu ?

11. Hãy chỉ ra sự biến đổi từ một dạng năng lượng này sang một dạng năng lượng khác trong các trường hợp sau :
a) Khí nước đổ từ thác xuống.
b) Khi ném một vật lên theo phương đứng thẳng.
c) Khi lên dây cót đồng hồ.

12.  Hãy lấy ví dụ các vật vừa có thế năng và vừa có động năng.

 
-------------------------------------------
HƯỚNG DẪN GIẢI

 
2. Thế năng giống nhau. Động năng tuỳ thuộc vào vận tốc rơi của hai vật.

4. - Vật chuyển động qua lại (dao động) quanh vị trí cân bằng.
- Có sự chuyển hóa từ thế năng thành động năng và ngược lại.

5. – Thế năng giảm dần, động năng tăng dần.
- Nếu bỏ qua sức cản của không khí thì cơ năng của vật khi chạm đâì bằng cơ năng của vật khi được ném đi.

10. a) P =  = 30N ;
b) Wđ = 4501

11. a) Thế năng hấp dẫn thành động năng.
b) Động nâng thành thế năng hấp dẫn.
c) Thực hiện công biến đổi thế năng đàn hồi. 

 
   

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây