Bài tập Vật Lí 8, Bài 20: Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên

Thứ bảy - 16/05/2020 06:23
Giải bài tập: Sách bài tập Vật lí 8, chương II: Nhiệt học, Bài 20: Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên

1. Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải do chuyển động không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra ?
A. Sự khuếch tán của đồng sunfat vào nước.
B. Quả bóng bay dù được buộc thật chặt vẫn xẹp dần theo thời gian.
C. Sự tạo thành gió.
D. Đường tan vào nước.

2. Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên ?
A. Khối lượng của vật.
B. Trọng lượng của vật.
C. Cả khối lượng lẫn trọng lượng của vật.
D. Nhiệt độ của vật.

3. Tại sao đường tan vào nước nóng nhanh hơn tan vào nước lạnh ?

4. Mở lọ nước hoa trong lớp học. Sau vài giây cả lớp đều ngửi thấy mùi nước hoa. Hãy giải thích tại sao ?

5. Nhỏ một giọt mực vào một cốc nước. Dù không khuấy cũng chỉ sau một thời gian ngắn toàn bộ nước trong cốc đã có màu mực. Tại sao ? Nếu tăng nhiệt độ của nước thì hiện tượng trên xảy ra nhanh lên hay chậm đi ? Tại sao ?

6. Nhúng đầu một băng giây hẹp vào dung dịch phênolphtalêin rồi đặt vào một ống nghiệm. Đậy ống nghiệm bằng một tờ bìa cứng có dán một ít bông tẩm dung dịch amôniac (H.20.1). Khoảng nửa phút sau ta thấy đầu dưới của băng giấy ngả sang màu hồng mặc dù hơi amôniac nhẹ hơn không khí. Hãy giải thích tại sao.


7. Nguyên tử, phân tử không có tính chất nào sau đây ?
A. Chuyển động không ngừng.
B. Giữa chúng có khoảng cách.
C. Nở ra khi nhiệt độ tảng, co lại khi nhiệt độ giảm.
D. Chuyển động càng nhanh khi nhiệt độ càng cao.

8. Trong thí nghiệm của Bơ-rao các hạt phân hoa chuyển động hỗn độn không ngừng vì
A. giữa chúng có khoảng cách.
B. chúng là các phân tử.
C. các phân tử nước chuyển động không ngừng, va chạm vào chúng từ mọi phía.
D. chúng là các thực thể sống.

9. Hiện tượng khuếch tán giữa hai chất lỏng xác định xảy ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào
A. nhiệt độ chất lỏng.
B. khối lượng chất lỏng.
C. trọng lượng chất lỏng.
D. thể tích chất lỏng.

10. Tính chất nào sau đây không phải của phân tử chất khí ?
A. Chuyển động không ngừng.
B. Chuyển động càng chậm thì nhiệt độ của khí càng thấp.
C. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của khí càng cao.
D. Chuyển động không hỗn độn.

11. Đối với không khí trong một lớp học thì khi nhiệt độ tăng
A. kích thước các phân tử không khí tăng.
B. vận tốc các phân tử không khí tăng.
C. khối lượng không khí trong phòng tăng.
D. thể tích không khí trong phòng tăng.

12. Vật rắn có hình dạng xác định vì phân tử cấu tạo nên vật rắn
A. không chuyến động.
B. đứng sát nhau.
C. chuyển động với vận tốc nhỏ không đáng kể.
D. chuyển động quanh một vị trí xác định.

13. Khi tăng nhiệt độ của khí đựng trong một bình kín làm bằng inva (một chất hầu như không nở vì nhiệt) thì
A. khoảng cách giữa các phân tử khí tăng.
B. khoảng cách giữa các phân từ khí giảm. 
C. vận tốc của các phân tử khí tăng.
D. vận tốc của các phân tử khí giảm.

14. Hiện tượng khuếch tán xảy ra chỉ vì
A. giữa các phân tử có khoảng cách.
B. các phân tử chuyển động không ngừng.
C. các phân tử chuyên động không ngừng và giữa chúng có khoảng cách.
D. Cả ba phương án trên đều đúng.

15. Bỏ một cục đường phèn vào trong một cốc đựng nước. Đường chìm xuống đáy cốc. Một lúc sau, nếm nước ở trên vẫn thấy ngọt. Tại sao ?

16. Người ta mài thật nhẵn bề mặt của một miếng đồng và một miếng nhôm rồi ép chặt chúng vào nhau. Sau một thời gian, quan sát thấy ở bề mặt của miếng nhôm có đồng, ở bề mặt của miếng đồng có nhôm. Hãy giải thích tại sao.

17. Trò chơi ô chữ (H.20.2)
Hàng ngang
1. Tên của một vật được dùng trong thí nghiêm của Bơ-rao.
2.Tên một tính chất của chuyển động của các nguyên tử, phân tử.
3. Các phần tử của chất này chuyển động hoàn toàn hỗn độn về mọi phía.
4. Nhờ có cái này mà phân tử các chất có thể khuếch tán vào nhau.
5. Hiện tượng này xảy ra được là nhờ các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng và giữa chúng có khoảng cách.
6. Tên gọi hạt chất cấu tạo nên phân tử.
Hàng dọc bôi sẫm : Tên gọi một loại hạt cấu tạo nên các vật.

18. Tại sao đun nóng chất khí dựng trong một bình kín thì thể tích của chất khí có thể coi như không đổi, còn áp suất chất khí tác dụng lên thành bình lại tăng ?

19*.Trong một cuốn SGK Vật lí, người ta đã dùng hình vẽ 20.3 để minh hoạ cho hiện tượng khuếch tán. 

Các phân tử đồng sun-phát được ví như những con dê còn các phân tử nước được ví như những con cừu. Mới đầu chúng ở hai chuồng khác nhau, nhưng sau một thời gian, chúng hoà lần vào nhau giống như các phân tử đồng sun-phát mới đầu ở dưới còn các phân tử nước mới dầu ở trên, nhưng sau một thời gian chúng đã hoà lẫn vào nhau. Hỏi :
a) Các con vật trên có những đặc điểm gì giống các phân tử để được ví như các phân tử ?
b) Có thể coi các con vật trên đúng là các phân tử không ? Tại sao ?
c) Có thể dùng hình ảnh trên để khẳng định là giữa các phân tử có khoảng cách và các phân tử luôn chuyển động không ? Tại sao ?
-----------------------------------------
HƯỚNG DẪN GIẢI
3. Do các phân tử chuyên động nhanh hơn.

4. Do các phân tử chuyển động không ngừng.

5. Do các phân tử chuyển động không ngừng, giữa chúng có khoảng cách.

6. Do hiện tượng khuyếch tán.

15. Do các phân tử đường chuyển động hỗn độn về mọi phía và giữa các phân tử nước có khoảng cách, nên một số phân tử đường có thể chuyển động lên gần mặt nước, vì vậy nếm nước ở trên vẫn thấy ngọt.

16. Do các phân tử đồng và nhóm khuếch tán vào nhau.

17. Hàng ngang
1. Hạt phấn hoa
2. Không ngừng
3. chất khí
4. khoảng cách
5. khuếch tán
6. nguyên tử
Hàng dọc: Phân tử

18. Khi bị đun nóng các phân tử khí chuyển động nhanh lên, va chạm vào thành bình nhiều hơn và mạnh hơn, nên áp suất chất khí tác dụng lên thành bình tăng.

19*. a) Giữa các con vật có khoảng cách và chúng chuyển động không ngừng về mọi phía giống như các phản tử.
b) Không, vì kích thước của các con vật vô cùng lớn so với kích thước của phân tử.
c) Hình ảnh này chỉ dùng để minh họa cho hiện tượng khuếch tán, không thể dùng để khẳng định giữa các phân tử có khoảng cách và các phân tử chuyển động không ngừng.

 

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây