Bài tập Vật Lí 8, Bài 24: Công thức tính nhiệt lượng

Thứ bảy - 16/05/2020 06:43
Giải bài tập: Sách bài tập Vật lí 8, chương II: Nhiệt học, Bài 24: Công thức tính nhiệt lượng
 
1. Có bốn bình A, B, C, D đều đựng nước ở cùng một nhiệt độ. Sau khi dùng các đèn cồn giống hệt nhau để đun các bình này trong 5 phút (H.24.1) người ta thấy nhiệt độ của nước trong các bình trở nên khác nhau.
 a) Hỏi nhiệt độ ở bình nào cao nhất ?

A. Bình A.
B. Bình B.
C. Bình C.
D. Bình D.
b) Yếu tố nào sau đây làm cho nhiệt độ của nước ở các bình trở nên khác nhau ?
A. Thời gian đun.
B. Nhiệt lượng từng bình nhận được.
C. Lượng chất lỏng chứa trong từng bình.
D. Loại chất lỏng chứa trong từng bình.

2. Để đun nóng 5 lít nước từ 20°C lên 40°C, cần bao nhiêu nhiệt lượng ?

3. Người ta cung cấp cho 10 lít nước một nhiệt lượng là 840kJ. Hỏi nước nóng lên thêm bao nhiêu độ?

4. Một ấm nhôm khối lượng 400g chứa 1 lít nước. Tính nhiệt lượng tối thiểu cần thiết để đun sôi nước, biết nhiệt độ ban đầu của ấm và nước là 20°C.

5. Tính nhiệt dung riêng của một kim loại, biết rằng phải cung cấp cho 5kg kim loại này ở 20°C một nhiệt lượng khoảng 59kJ để nó nóng lên đên 50°C. Kim loại đó tên là gì ?

6. Hình 24.2 vẽ các đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của cùng một khối lượng nước, đổng, sắt được đun trên những bếp toả nhiệt như nhau. Hỏi đường biểu diễn nào tương ứng với nước, với đồng, với sắt ?


7*. Đầu thép của một búa máy có khối lượng 12kg nóng lên thêm 20°C sau 1,5 phút hoạt động. Biết rằng chỉ có 40% cơ năng của búa máy chuyển thành nhiệt năng của đầu búa. Tính công và công suất của búa. Lấy nhiệt dung riêng của thép là 460J/kg.K.

8. Người ta cung cấp cùng một nhiệt lượng cho ba cốc bằng thu ỷ tinh giống nhau. Cốc 1 đựng rượu, cốc 2 đựng nước, cốc 3 đựng nước đá với khối lượng bằng nhau. Hãy so sánh độ tăng nhiệt độ của các cốc trên. Biết rằng nước đá chưa tan.
 A.
 =  = .
B. t1 > t2 > t3.
C. t1< ∆t2  < t3.
D. t2<  t1 <t3. . 

9. Nhiệt dung riêng có cùng đơn vị với đại lượng nào sau đây ?
A. Nhiệt năng.
B. Nhiệt độ.
C. Nhiệt lượng.
D. Cả ba phương án trên đều sai.

10. Khí cung cấp nhiệt lượng 8 400J cho 1 kg của một chất, thì nhiệt độ của chất này tăng thêm 2°C. Chất này là
A. đồng.
B. rượu.
C. nước.
D. nước đá.

11. Đường biểu diễn ở hình 24.3 cho biết sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của 500g nước. Biết nhiệt dung riêng của nước là
4 200J/kg.K.

Tính nhiệt lượng nước nhận thêm được hoặc mất bớt đi trong mỗi phút :
a) của 8 phút dầu ;
b) của 12 phút tiếp theo ;
c) của 4 phút cuối.

12. Người ta phơi ra nắng một chậu chứa 5 lít nước. Sau một thời gian nhiệt độ của nước tăng từ 28°C lên 34°C. Hỏi nước đã thu được bao nhiêu năng lượng từ Mặt Trời ?

13. Tại sao khí hậu ở các vùng gần biển ôn hoà hơn (nhiệt độ ít thay đổi hơn) ờ các vùng nằm sâu trong đất liền.


14. Một ấm đồng khối lượng 300g chứa 1 lít nước ở nhiệt độ 15°c. Hỏi phải đun trong bao nhiêu lâu thì nước trong ấm bắt đầu sôi? Biết trung bình mỗi giây bếp truyền cho ấm một nhiệt lượng là 500J. Bỏ qua sự hao phí về nhiệt ra môi trường xung quanh.
 
--------------------------------------------
HƯỚNG DẪN GIẢI

 
 2. 420kJ.

3. 20ttC.

 4. 364 160J.

5. c
 393J/kg.K. Đó là đồng.

6. I : nước ; II : sắt ; III : Đồng.

7. A = 276kJ; φ ≈ 3kW.

11. a) Q1 =84 000J ;
Nhiệt lượng nước thu vào trong một phút: q1 =  = 10 500J.
b) Q2 = 84 000J ;
 Nhiệt lượng nước toả ra trong một phút: q1 = = 7 000J. 
c) Q3 = 0 ; q3 = 0.

12. Q =126kJ.

13. Ban ngày, Mặt Trời truyền cho mỗi đơn vị diện tích mặt biển và đất những nhiệt lượng bằng nhau. Do nhiệt dung riêng của nước biển lớn hơn của đất nên ban ngày nước biển nóng lên chậm hơn và ít hơn đất liền. Ban đêm, cả mặt biển và đất liền đều tỏa nhiệt vào không gian nhưng mặt biển toả nhiệt chậm hơn và ít hơn đất liền. Vì vậy, nhiệt độ trong ngày ở các vùng ở gần biển ít thay đổi hơn các vùng nằm sâu trong đất liền.

14. t  12 phút 14 giây. 

   

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây