Giải Bài Tập SGK Địa Lí 10 Bài 33: Một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp

Thứ hai - 21/05/2018 12:16
Giải Bài Tập SGK Địa Lí 10 Bài 33: Một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp

Trả lời câu hỏi in nghiêng

Trang 132 sgk Địa Lí 10: . Em hãy nêu ví dụ cụ thể về các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp có mặt ở Việt Nam hay địa phương.

Trả lời:

- Điểm công nghiệp: Chế biến chè ở Mộc Châu (Sơn La), chế biến cà phê ở Tây Nguyên, chế biến gỗ ở Gia Nghĩa (Đãk Nông), ...

- Khu công nghiệp: Khu chế xuất Tân Thuận, khu chế xuất Linh Trung 1, khu công nghệ cao Hòa Lạc, ...

- Trung tâm công nghiệp: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Thái Nguyên, Nam Định. Cần Thơ, Đà Nẵng,...

- Vùng công nghiệp: vùng số 1, vùng số 2, ... Theo quy hoạch của Bộ Công nghiệp (năm 2001), cả nước được phân thành sáu vùng công nghiệp:

   + Vùng 1: Các tỉnh Trung du và miền núi Bắc Bộ, trừ Quảng Ninh.

   + Vùng 2: Các tỉnh thuộc đồng bằng sông Hồng và Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh.

   + Vùng 3: Các tỉnh từ Quảng Bình đến Ninh Thuận.

   + Vùng 4: Các tỉnh thuộc Tây Nguyên, trừ Lâm Đồng.

   + Vùng 5: Các tỉnh Đông Nam Bộ và Binh Thuận, Lâm Đồng.

   + Vùng 6: Các tỉnh thuộc đồng bằng sông Cửu Long.

Trang 132 sgk Địa Lí 10: Quan sát bảng Một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp và hình 33 (trang 132 - SGK), em hãy điền tên các hình thức vào đúng vị trí.

Trả lời:

- Hình góc trên bên trái: điểm công nghiệp

- Hình góc dưới bên trái: trung tâm công nghiệp.

- Hình góc trên bên phải: khu công nghiệp tập trung.

- Hình góc dưới bên phải: vùng công nghiệp.

Câu 1: Em hãy nêu những đặc điểm chính của các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp.

Lời giải:

- Điểm công nghiệp.

   + Đồng nhất với một điểm dân cư.

   + Gồm 1 - 2 xí nghiệp nằm gần nguồn nguyên - nhiên liệu công nghiệp hoặc vùng nguyên liệu nông sản.

   + Không có mối liên hệ giữa các xí nghiệp.

- Khu công nghiệp tập trung.

   + Khu vực có ranh giới rõ ràng (vài trăm ha), có vị trí thuận lợi (gần cảng biển, quốc lộ lớn, gần sân bay).

   + Tập trung tương đối nhiều các xí nghiệp với khả năng hợp tác sản xuất cao.

   + Sản xuất các sản phẩm vừa để tiêu dùng trong nước, vừa xuất khẩu.

   + Các xí nghiệp dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp.

- Trung tâm công nghiệp.

   + Gắn với đô thị vừa và lớn, có vị trí địa lí thuận lợi.

   + Bao gồm khu công nghiệp, điểm công nghiệp và nhiều xí nghiệp công nghiệp có mối liên hệ chặt chẽ về sản xuất, kĩ thuật, công nghệ.

   + Có các xí nghiệp nòng cốt (hay hạt nhân).

   + Có các xí nghiệp bổ trợ và phục vụ.

- Vùng công nghiệp.

   + Có các ngành phục vụ và bổ trợ.

Câu 2: Tại sao ở các nước đang phát triển ở châu Á, trong đó có Việt Nam, phổ biến hình thức khu công nghiệp tập trung?

Lời giải:

- Các nước này đang trong giai đoạn công nghiệp hóa với chiến lược công nghiệp hướng về xuất khẩu, trên cơ sở thu hút vốn, công nghệ và kinh nghiệm quản lí của các nước công nghiệp phát triển, nên hình thành các khu công nghiệp tập trung.

- Trên thực tế, các khu công nghiệp tập trung thu hút vốn đầu tư ở trong và ngoài nước, sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, tạo thêm việc làm và nâng cao chất lượng lao động, mở rộng việc chuyên giao công nghệ tiên tiến, góp phẩn hình thành các đô thị mới và giảm bớt chênh lệch vùng.

Câu 3: Em hãy sưu tầm tài liệu về khu công nghiệp, khu chế xuất hay trung tâm công nghiệp ở Việt Nam

Lời giải:

Điểm công nghiệp: sản xuất vật liệu xây dựng ở Đồng Hới (Quảng Bình); chế biến nông sản ở Bảo Lộc (Lâm Đồng); khai thác, chế biến lâm sản ở Pleiku (Gia Lai),...
- Khu công nghiệp: khu chế xuất (KCX) Tân Thuận. KCX Linh Trung, KCX Tân Tạo (TP. Hồ Chí Minh), khu công nghiệp (KCN) Nội Bài, KCN Thăng

Long (Hà Nội), KCN Biên Hòa 1, 2, KCN Nhơn Trạch 1, 2, 3, KCN Sông Mây(Đồng Nai), KCN Sóng Thần 1, 2 (Bình Dương),...
- Trung tâm công nghiệp: Hà Nội, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh, Đà Năng, Nha Trang. Thủ Dầu Một, Biên Hòa, Vũng Tàu, cần Thơ,...
- Vùng công nghiệp: Theo quy hoạch của Bộ Công nghiệp (năm 2001), cả nước được chia thành sáu vùng công nghiệp:
+ Vùng 1: Các tỉnh trung du và miền núi Bắc Bộ, trừ Quảng Ninh.
+ Vùng 2: Các tỉnh thuộc Đồng bằng sông Hồng và Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An. Hà Tĩnh.
+ Vùng 3: Các tỉnh từ Quảng Bình đến Ninh Thuận.
+ Vùng 4: Các tỉnh thuộc Tây Nguyên (trừ Lâm Đồng).
+ Vùng 5: Các tỉnh Đông Nam Bộ và Bình Thuận, Lâm Đồng.
+ Vùng 6: Các tỉnh thuộc Đồng bằng sông Cửu Long

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây