Bài 1: Hãy viết hai phương trình hoá học trong mỗi trường hợp sau đây :
a) Kim loại tác dụng với oxi tạo thành oxit bazơ.
b) Kim loại tác dụng với phi kim tạo thành muối.
c) Kim loại tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và giải phóng khí hiđro.
d) Kim loại tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và kim loại mới.
Hướng dẫn: a) Kim loại tác dụng với oxi tạo thành oxit bazơ
4Na + O2 → 2Na2O
2Cu + O2 t0 → 2CuO
b)Kim loại tác dụng với phi kim tạo thành muối
2Fe + 3Cl2 t0 → 2FeCl3
2Al + 3S t0 → Al2S3
c) Kim loại tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và giải phóng khí hiđro
Cu + 2H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
d)Kim loại tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và kim loại mới
Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4
Cu + 2AgNO3 → 2Ag + Cu(NO3)2
Bài 2 trang 69 SGK Hóa 9: Hãy xét xem các cặp chất sau đây, cặp chất nào có phản ứng ? Không có phản ứng ?
a) Al và khí Cl2 ; b) Al và HNO3 đặc, nguội;
c) Fe và H2SO4 đặc, nguội; d) Fe và dung dịch Cu(NO3)2.
Viết các phương trình hoá học (nếu có).
Hướng dẫn: Những cặp chất có phản ứng:a) Al và khí Cl2 ; d) Fe và dung dịch Cu(NO3)2.
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
Fe + Cu(NO3)2 → Cu + Fe(NO3)2
Bài 3: Có 4 kim loại: A, B, C, D đứng sau Mg trong dãy hoạt động hoá học. Biết rằng :
a) A và B tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí hiđro.
b) C và D không có phản ứng với dung dịch HCl.
c) B tác dụng với dung dịch muối của A và giải phóng A.
d) D tác dụng được với dung dịch muối của C và giải phóng C.
Hãy xác định thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng (theo chiều hoạt động hoá học giảm dần):
A) B, D, C, A; b) D, A, B, C ;
c) B, A, D, C ; d) A, B, C, D ; e) C, B, D, A.
Hướng dẫn: В tác dụng với muối của A, suy ra в hoạt động hóa học mạnh hơn A.
D tác dụng với muối của C, suy ra D hoạt động hóa học mạnh hơn C.
В, A đứng trước H, còn D, С đứng sau H.
Dãy các kim loại trên xếp từ trái, sang phải theo chiều hoạt động hóa học giảm dần là: В A D С
Bài 4: Viết phương trình hoá học biểu diễn sự chuyển đổi sau đây :
Đáp án và giải bài 4:
а)
(1) 4Al + 3O2 t0 → 2Al2O3
(2) Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
(3) AlCl3 + 3NaOH (vừa đủ) → 3NaCl + Al (OH)3
(4) 2Al(OH)3 t0 → Al2O3+ ЗН2О
(5) 2Al2O3 dpnc → 4Al + 3O2
(6) 2Al + 3Cl2 t0 →2AlCl3
b)
(1) Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
(2) FeSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Fe(OH)2
(3) Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O
c) (1) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
(2) FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3
(3) 2Fe(OH)3 → Fe203 + 3H2O
(4) Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
(5) 3Fe + 2O2 → Fe3O4
Bài 5 trang 69 Hóa 9: Cho 9,2 gam một kim loại A phản ứng với khí clo dư tạo thành 23,4 gam muối. Hãy xác định kim loại A, biết rằng A có hoá trị I.
Đáp án và giải bài 5:
Gọi khối lượng mol của kim loại A là M(g)
PTHH: 2A +Cl2 -> 2ACl
2M gam 2(M+35,5) gam
9,2 gam 23,4 gam
⇔46,8M = 2(M+35,5).9,2
⇔46,8M = 18,4M + 653,2
⇔28,4M = 653,2
⇔M = 23
Vậy kim loại A là Na.
Bài 6: Ngâm một lá sắt có khối lượng 2,5 gam trong 25 ml dung dịch CuSO4 15% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì cân nặng 2,58 gam.
a) Hãy viết phương trình hoá học.
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Lời giải:
* Nhận xét: "Sau một thời gian phản ứng", suy ra CuSO4 có thể vẫn còn dư. Gọi số mol Fe phản ứng là x mol.
a) Phương trình hóa học:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Khối lượng lá sắt tăng = 2,58 - 2,5 = 0,08 gam. Ta có phương trình:
64x - 56x = 0,08
=> x = 0,01 mol
b) Số mol CuS04 ban đầu = 2,5 x 1,12 x 15 / 100 x 160 = 0,02625 mol
Trong dung dịch sau phản ứng có hai chất tan là FeSO4 0,01 mol và CuSO4 dư 0,01625 mol.
Khối lượng dung dịch:
mdd =mCuSO4 + mFe(p.ư) – mCu = 25.1,12 + 0,01.56 - 0,01.64 = 27,91 g
C% CuS04 = 0,01625 x 160 / 27,91 x 100% ≈ 9,32%
C% FeSO4 = 0,01 x 152 / 27,91 x 100% ≈ 5,45%
Bài 6: Cho 0,83g hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí ở đktc.
a) Viết các phương trình hóa học.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Lời giải:
a) Phương trình hóa học:
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 ↑
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 ↑
nH2 = 0,56 /22,4 = 0,025 mol.
nAl =x; nFe =y.
nH2 = 3/2x + y = 0,025 mol.
mhh = 27x + 56y = 0,83.
Giải hệ phương trình ta có: x =0,01; y= 0,01
mAl = 0,01 x 27 = 0,27g
mFe = 0,01 x 56 = 0,56g
% mAl = 0,27/0,83 x 100% = 32,53% ; %m = 67,47%
<<XEM MỤC LỤC