Giải bài tập toán 6 - Luyện tập trang 53

Thứ bảy - 01/06/2019 23:22
Giải bài tập toán 6 - Luyện tập trang 53

Bài 16: Ước chung và bội chung

Luyện tập (trang 53-54)

Bài 137 (trang 53-54 sgk Toán 6 Tập 1): Tìm giao của hai tập hợp A và B, biết rằng:

a) A = {cam, táo, chanh}

   B = {cam, chanh, quýt}

b) A là tập hợp các học sinh giỏi môn Văn của một lớp, B là tập hợp của các học sinh giỏi môn Toán của lớp đó.

c) A là tập hợp các số chia hết cho 5, B là tập hợp các số chia hết cho 10.

d) A là tập hợp các số chẵn, B là tập hợp các số lẻ.

Lời giải:

a) Vì A và B có chung 2 phần tử là cam và chanh nên A ∩ B = {cam, chanh}.

b) A là tập hợp học sinh giỏi môn Văn; B là tập hợp học sinh giỏi môn Toán.

A ∩ B là tập hợp các học sinh vừa giỏi Văn, vừa giỏi Toán của lớp đó.

c) Tập hợp các số chia hết cho 5: A = {0, 5, 10, 15, 20, 25, 30, 35, 40,….}

Tập hợp các số chia hết cho 10: B = {0, 10, 20, 30, 40, …}

A ∩ B = {0, 10, 20, 30, 40, ….}

d) Không có số tự nhiên nào vừa là số chẵn , vừa là số lẻ.

hay nói cách khác không có số nào vừa thuộc tập A, vừa thuộc tập B.

Do đó A ∩ B = ∅.

Kiến thức áp dụng

Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó.  

Cách chia Số phần thưởng Số bút ở mỗi phần thưởng Số vở ở mỗi phần thưởng
a 4    
b 6    
c 8    

Lời giải:

Để chia đều số bút và vở thì số bút và số vở phải chia hết cho số phần thưởng.

Vậy số lượng phần thưởng là ước chung của số bút và số vở = ƯC(24; 32).

Mà Ư(24) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}; Ư(32) = {1; 2; 4; 8; 16; 32}.

⇒ ƯC(24; 32) = Ư(24) ∩ Ư(32) = {1; 2; 4; 8}.

Vậy cô giáo có thể chia thành 4 hoặc 8 phần thưởng (cách a và cách c).

Cách chia Số phần thưởng Số bút ở mỗi phần thưởng Số vở ở mỗi phần thưởng
a 4 6 8
b 6 4 không chia được
c 8 3 4
 

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây