Đề trắc nghiệm Ngữ Văn 10, Vận nước (Quốc tộ) cáo bệnh, bảo mọi người (cáo tật thị chúng) hứng trở về (quy hứng)

Chủ nhật - 12/04/2020 08:45
Đề luyện tập trắc nghiệm Ngữ Văn 10, Vận nước (Quốc tộ) cáo bệnh, bảo mọi người (cáo tật thị chúng) hứng trở về (quy hứng), Có đáp án
Đề trắc nghiệm Ngữ Văn 10, Vận nước (Quốc tộ) cáo bệnh, bảo mọi người (cáo tật thị chúng) hứng trở về (quy hứng)
1. Ai là tác giả của bài thơ “Quốc tộ”?
A. Sư Đồ Pháp Thuận
B. Sư Mãn Giác
C. Sư Không Lộ
D. Sư Quảng Nghiêm

2. Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào?
A. Khi đất nước đứng trước họa xâm lược của quân Tống, thái hậu Dương Văn Nga băn khoăn về vận nước.
B. Khi Lê Hoan lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống. Khi vua Lê Đại Hành hỏi về vận nước.

3. Vận nước được so sánh với hình ảnh gì?
A. Như đây mây quân quýt vúi nhau.
B. Như áng mây đẹp quấn quýt nơi đầu núi.

4. Nghệ thuật so sánh diễn tả điều gì về vận nước?
A. Sự dài lâu.
B. Sự vững bền.
C. Sự phát triển thịnh vượng.
D. Cả ba ý trên.

5. Hai câu thơ đầu diễn tả tâm trạng gì của tác giả?
A. Niềm lo âu, băn khoăn về vận nước.
B. Niềm vui tươi, tin tướng về vận nước.
C. Cả hai ý trên.

6. Từ “vô vi” trong câu thơ “Vô vi cư điện các” có nghĩa gì?
A. Không làm gì.
B. Sông thuận theo tự nhiên, không làm gì trái với tự nhiên.
C. Nhà vua chỉ cần dùng đức để cảm hóa dân, không cần phải làm gì hơn.

7. Ai là tác giả của bài thơ “Cáo tật thị chúng”?
A. Sư Đỗ Pháp Thuận
B. Sư Mãn Giác
C. Sư Không Lộ
D. Sư Quang Nghiêm 

8. Bài thơ “Cáo tật thị chúng” được viết bằng văn tự gì và theo thể thơ nào?
A. Chữ Hán, thế thơ ngũ ngôn.
B. Chữ Nôm, thể thơ thất ngôn.
C. Chữ Hán, phối hợp thơ ngũ ngôn và thất ngôn.
D. Chữ Nôm, phối hợp thơ ngũ ngôn và thất ngôn.

9. Kệ là gì?
A. Kệ là thể văn Phật giáo, dùng để truyền bá, giải thích giáo lí Phật pháp.
B. Kệ được viết bằng văn vần, ý tứ sâu xa, thường dùng cách nói ẩn dụ, kín đáo.
C. Nhiều bài kệ có giá trị văn chương như các bài thơ.
D. Cả A, B và C đều đúng

10. Bốn câu đầu của bài thơ “Cáo tật thị chúng” có nội dung gì?
A. Tả cảnh mùa xuân hoa nở.
B. Tả cảnh hoa tàn
C. Nói lên quy luật hóa sinh của tự nhiên của con người.
D. Nói lên mối quan hệ mật thiết giữa con người và từ nhiên.

11. Từ nào dưới đây không phải là động từ?
A. khứ
B. lạc
C. đáo
D. bách

12. Tác giả nói “xuân qua” rồi mới nói “xuân tới”, nói “hoa rụng” rồi mới nói “hoa tàn”. Cách nói ấy gợi lên quy luật gì?
A. Quy luật sinh trưởng, phát triển.
B. Quy luật tuần hoàn, biến đổi.
C. Quy luật sinh diệt.
D. Cả A, B và C đều sai.

13. Giữa hoa với người trong bốn câu đầu của bài thơ có quam hệ gì?
A. Tương đồng
B. Đồng nhất
C. Nghịch đối
D. Cả ba ý đều đúng.

14. Hai câu thơ “Trước mắt việc đi mãi - Trên đầu già đến rồi” nói lên quy luật gì theo quan niệm của Phật giáo?
A. Con người không cưỡng lại được sức mạnh của thời gian.
B. Sinh, lão, bệnh, tử.
C. Luân hồi
D. Cả ba ý đều đúng. 

15. Dưới đây là những nhận xét về quan niệm nhân sinh cao đẹp của bài thơ. Nhận xét nào đúng, nhận xét nào sai? (Khoanh chữ Đ vào cuối câu đúng, khoanh chữ vào cuối câu sai)
A. Trước quy luật của tự nhiên - thời gian trôi, tuổi già đến - con ngươi như nuối tiếc chưa làm được gì có ý nghĩa thì trên đầu già đến rồi.
B. Cảm nhận này bắt nguồn từ cái nhìn hư vô đối với cuộc đời.
C. Cảm nhận này bắt nguồn từ ý thức về sự hiện hữu, sự tồn tại có thực của đời người. Ý thức được sự tồn tại có thực đó, con người không thể sống một cách vô nghĩa.
D. Con người phải làm sao cho cuộc sống của mình từng phút từng giờ đều có ý nghĩa, tránh để sau này phải xót xa ân hận vì những nam tháng sống hoài, sống phí.

16. Niềm yêu đời, niềm lạc quan tươi sáng thể hiện qua những yếu tố nào của bài thơ?
A. Cách nói khẳng định “Đừng tưởng”.
B. Hình tượng thiên nhiên tươi đẹp (hoa mai vẫn nở bất chấp hoàn cảnh khắc nghiệt)
C. Nghệ thuật kết cấu (khởi đầu là xuân tàn nhưng kết thúc là một nhành mai mai tươi).
D. Cả ba ý trên.

17. Ai là tác giả của bài thơ “Quy hứng”?
A. Trần Quốc Tuấn
B. Phạm Ngũ Lão
C. Nguyễn Trung Ngạn
D. Trương Hán Siêu

18. Bài thơ ra đời vào thời nào?
A. Lý
B. Tiền Lê
C. Trần
D. Hồ

19. Nội dung của bài thơ là gì?
A. Chốn quan trường tuy sung sướng nhưng tác giả vẫn muốn trở về quê nhà.
B. Cảnh sông ở quê người tuy vui nhưng tác gỉa vẫn muốn trở về quê nhà.
C. Cả hai ý trên.

20. Hình ảnh nào không có trong bài thơ “Quy hứng”?
A. Dâu
B. Tằm
C. Gà
D. Lúa 

ĐÁP ÁN
1.A 2.C 3.A 4.D 5.B
6.C 7.B 8.C 9.D 10.C
11.D 12.A 13.C 14.B 15.A:Đ, B:S, C:Đ, D:Đ
16.D 17.C 18.C 19.B 20.C

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây