Đề thi học kì 2 môn Toán 4 sách Cánh diều năm học 2023 - 2024

Thứ năm - 04/04/2024 09:40
Đề thi học kì 2 môn Toán 4 sách Cánh diều năm học 2023 - 2024. Đề thi gồm 2 phần trắc nghiệm và tự luận. Có đáp án và hướng dẫn chấm điểm

I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Phân số chỉ số phần đã tô màu trong hình vẽ dưới đây là:

A. 
B. 
C. 
D. 

Câu 2. Số gồm 5 trăm triệu, 4 chục triệu, 8 chục nghìn, 2 đơn vị là:
A. 540 080 002
B. 508 040 002
C. 548 000 002
D. 500 040 082

Câu 3. Trong số 546 190 123, giá trị của chữ số 3 gấp giá trị của chữ số 9 số lần là:
A. 
B. 
C. 
D. 3

Câu 4. Trong các phép tính dưới đây, phép tính có kết quả lớn nhất là:
A.  +
B. x
C. 1 −
D.  : 2

Câu 5. Có hai xe chở gạo về kho. Trung bình mỗi xe chở 154154 tấn gạo. Xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai 5252 tấn gạo. Vậy khối lượng gạo xe thứ nhất trở về kho là:
A. 50 tạ
B. 25 tạ
C. 70 tạ
D. 20 tạ

Câu 6. Minh và 11 người bạn mua mỗi người một cốc nước mía. Trên tấm biển của cửa hàng có ghi giá 1 cốc nước mía là 10 000 đồng. Khi Minh thay mặt các bạn trả tiền, người bán hàng nói rằng: cửa hàng đang có chương trình khuyến mãi “mua 5 tặng 1”, mua 5 cốc nước mía được tặng 1 cốc. Vậy số tiền Minh phải trả người bán hàng là:
A. 100 000 đồng
B. 110 000 đồng
C. 90 000 đồng
D. 120 000 đồng
 

II. Phần tự luận.

Bài 1. Đặt tính rồi tính:
597 134 + 301 459
……………………………
……………………………
……………………………
459 127 – 267 980
……………………………
……………………………
……………………………
3 978 × 27
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
617 594 : 34
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
Bài 2. Người ta mở vòi cho nước chảy vào một bể chưa có nước. Giờ thứ nhất, vòi chảy được  bể. Giờ thứ hai, vòi chảy được  bể. Giờ thứ ba, vòi chảy được  bể. Hỏi vòi cần chảy thêm bao nhiêu phần bể thì đầy bể nước đó.
Giải:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Bài 3. Số?
 tấn 85 kg =……………….….kg  dm250 mm=…………...….mm2
 giờ 32 phút =……………….phút  thế kỉ 25 năm =…….………….năm
 

Bài 5. Tính bằng cách thuận tiện.
567 891 + 56 409 + 43 591 + 432 109
= ……………………………………..
= ……………………………………..
= ……………………………………..
 × 3 298 +  × 1 502
= ……………………………………..
= ……………………………………..
= ……………………………………..
 

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

I. Phần trắc nghiệm.
Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
Đáp án A A C D A A

II. Phần tự luận.
Bài 1.


Bài 2.  
Giải:
Trong ba giờ, vòi chảy được số phần bể là:
 +  +   =   (bể)
Để bể đầy thì vòi cần chảy là:
1−  =  (bể)
Đáp số:  bể

Bài 3.
 tấn 85 kg = 335 kg  dm250 mm6 750 mm2
 giờ 32 phút = 56 phút  thế kỉ 25 năm = 165 năm
 


Bài 5.
 
567 891 + 56 409 + 43 591 + 432 109
= (567 891 + 432 109) + (56 409 + 43 591)
= 1 000 000 + 100 000
= 1 100 000
 × 3 298 +  × 1 502
 × (3 298 + 1 502)
 × 4 800
 × 48 × 100 = 3 500 

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây