Giải bài tập toán 6 - bài 10: Nhân hai số nguyên khác dấu

Thứ ba - 28/05/2019 10:38
Giải bài tập toán 6 - bài 10: Nhân hai số nguyên khác dấu

Bài 10: Nhân hai số nguyên khác dấu

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 10 trang 88: Hoàn thành phép tính:

(-3) . 4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = …

Lời giải

(-3) . 4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = -6 + ( - 3) + (-3) = -9 +( – 3) = -12

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 10 trang 88: Theo cách trên, hãy tính:

(-5) . 3 = …

2 . (-6) = …

Lời giải

(-5) . 3 = (-5) + (-5) + (-5) = -10 – 5 = -15

2 . (-6) = (-6) + (-6) = -12

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 10 trang 89: Em có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối và về dấu của tích hai số nguyên khác dấu ?

Lời giải

- Giá trị tuyệt đối của tích hai số nguyên khác dấu là một số nguyên dương

- Dấu của tích hai số nguyên khác dấu là dấu âm " – "

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 10 trang 89: Tính:

a) 5 . (-14)

b) (-25) . 12

Lời giải

a) 5 . (-14 ) = - 70

b) (-25) . 12 = -300

Bài 73 (trang 89 SGK Toán 6 Tập 1): Thực hiện phép tính:

a) (-5).6

b) 9.(-3)

c) (-10).11

d) 150.(-4)

Lời giải

a) (–5).6 = – (|–5| . |6|) = – (5.6) = –30.

b) 9. (–3) = – (|9| . |–3|) = –(9.3) = –27.

c) (–10) .11 = – (|–10| . |11|) = –(10.11) = –110.

d) 150 . (–4) = – ( |150| . |–4|) = –(150.4) = –600

Bài 74 (trang 89 SGK Toán 6 Tập 1): Tính 125.4. Từ đó suy ra kết quả của:

a) (-125).4

b) (-4).125

c) 4.(-125)

Lời giải

Ta có 125 .4 =500. Do đó:

a) (–125) . 4= –(125 . 4) = –500

b) (–4) .125 = –(4.125) = –500

c) 4. (–125) = –(4.125) = –500.

Bài 75 (trang 89 SGK Toán 6 Tập 1): So sánh:

a) (-67).8 với 0

b)15.(-3) với 15

c)(-7).2 với -7

Lời giải

a) (–67) . 8 = – (67 . 8) = –536 < 0

b) 15 .(–3) = –(15 . 3) = –45 < 15 (số nguyên âm luôn nhỏ hơn số nguyên dương).

c) (–7) . 2 = –(7 . 2) = –14 < –7 (vì |–14| = 14, |–7| = 7; mà 14 > 7 nên |–14| < |–7|)

* Nhận xét: Tích của một số nguyên âm và một số nguyên dương đều nhỏ hơn mỗi thừa số.

Bài 76 (trang 89 SGK Toán 6 Tập 1): Điền vào ô trống:

x 5 –18   –25
y –7 10 –10  
x . y     –180 –1000

Lời giải

x 5 –18 18 –25
y –7 10 –10 40
x . y -35 -180 –180 –1000

+ x = 5, y = –7 thì x . y = 5. ( –7) = – (5 . 7) = –35.

+ x = –18, y = 10 thì x . y = (–18) . 10 = – (18 . 10) = –180.

+ y = –10 ; x.y = x . (–10) = – (x.10) = – 180, do đó x . 10 = 180 nên x = 18.

+ x = –25; x.y = (–25).y = –(25.y) = –1000, do đó 25.y = 1000 nên y = 40.

Bài 77 (trang 89 SGK Toán 6 Tập 1): Một xí nghiệp may mỗi ngày được 250 bộ quần áo. Khi may theo mốt mới, chiều dài của vải dùng để may một số quần áo tăng x dm (khổ vải như cũ). Hỏi chiều dài của vải dùng để may 250 bộ quần áo mỗi ngày tăng bao nhiêu đề xi mét, biết:

a) x = 3 ?

b) x = -2 ?

Lời giải

1 bộ quần áo thì chiều dài của vải tăng x (dm)

250 bộ quần áo thì chiều dài của vải tăng 250.x (dm)

a) x = 3. Chiều dài vải tăng 250 . 3 = 750 (dm)

b) x = –2. Chiều dài vải tăng 250 . (–2) = –(250.2) = –500 (dm) tức là giảm 500dm

<<XEM MỤC LỤC

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây