Giải bài tập toán 6 - bài 2: Tập hợp các số tự nhiên

Thứ hai - 20/05/2019 12:01
Giải bài tập toán 6 - bài 2: Tập hợp các số tự nhiên

Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 2 trang 7: Điền vào chỗ trống để ba số ở mỗi dòng là ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần:

28, …, …

…, 100, …

Lời giải

Để có 3 số tự nhiên liên tiếp tăng dần, ta phải :

- Điền vào chỗ trống 2 số liền sau của 28 là 29 ; 30 ( 28 ; 29 ; 30 )

- Điền vào chỗ trống số liền trước và liền sau của 100 là 99 ; 101 ( 99 ; 100 ; 101 )
 

Bài 7 (trang 8 SGK Toán 6 Tập 1): Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:

a) A = {x ∈ N | 12 < x < 16}

b) B = {x ∈ N* | x < 5}

c) C = {x ∈ N | 13 ≤ x ≤ 15}

Lời giải

a) A = {x ∈ N | 12 < x < 16} là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 12 và nhỏ hơn 16.

Các số đó là 13 ; 14 ; 15.

Do đó ta viết A = { 13 ; 14 ; 15}.

b) B = {x ∈ N* | x < 5} là tập hợp các số tự nhiên khác 0 và nhỏ hơn 5.

Các số đó là 1 ; 2 ; 3 ; 4.

Do đó ta viết B = {1 ; 2 ; 3 ; 4 }

c) C = {x ∈ N | 13 ≤ x ≤ 15} là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 13 và nhỏ hơn hoặc bằng 15.

Các số đó là 13 ; 14 ; 15.

Do đó ta viết C = {13 ; 14 ; 15}.

Kiến thức áp dụng

+ N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0.

N* = {1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; ….}.

+ Kí hiệu ≤ đọc là nhỏ hơn hoặc bằng. Khi viết a ≤ b nghĩa là a < b hoặc a = b.

Tương tự với kí hiệu ≥

Bài 8 (trang 8 SGK Toán 6 Tập 1): Viết tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 5 bằng hai cách. Biểu diễn trên tia số các phần tử của tập hợp A.

Lời giải

– Các số tự nhiên không vượt quá 5 gồm 0, 1, 2, 3, 4. Do đó ta viết A như sau :

Cách 1. Liệt kê : A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4}

Cách 2. Chỉ ra tính chất đặc trưng: A = {x ∈ N | x < 5}.

– Biểu diễn các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 trên tia số như sau:

bai 8 trang 8
 

Bài 9 (trang 8 SGK Toán 6 Tập 1): Điền vào chỗ trống để hai số ở mỗi dòng là hai số tự nhiên liên tiếp tăng dần:

.... , 8

a , ....

Lời giải

Để có hai số tự nhiên liên tiếp tăng dần, ta phải:

– Điển vào chỗ trống số liền trước của 8 là 7 (7; 8)

– Điền vào chỗ trống số liền sau của a là a + 1 (a; a +1)
 

Bài 10 (trang 8 SGK Toán 6 Tập 1): Điền vào chỗ trống để ba số ở mỗi dòng là ba số tự nhiên liên tiếp giảm dần:

.... , 4600 , ....

.... , .... , a

Lời giải:

Để có ba số tự nhiên liên tiếp giảm dần ta cần:

– Dãy 1: Điền vào ô trống thứ nhất số liền sau của 4600 là 4601, điền vào ô trống thứ hai số liền trước của 4600 là 4599.

Ta có dãy 4601; 4600; 4599.

– Dãy 2: Điền vào ô trống thứ hai số liền sau của a là a+1; điền vào ô trống thứ nhất số liền sau của a+1 là a + 2. Ta có dãy: a + 2; a + 1; a.

<<XEM MỤC LỤC

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây