Giải bài tập toán 6 - Luyện tập trang 28

Thứ hai - 20/05/2019 22:46
Giải bài tập toán 6 - Luyện tập trang 28

Bài 7: Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số

Luyện tập (trang 28-29)

Bài 61 (trang 28 sgk Toán 6 Tập 1): Trong các số sau, số nào là lũy thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1 (chú ý rằng có những số có nhiều cách viết dưới dạng lũy thừa):

        8, 16, 20, 27, 60, 64, 81, 90, 100

Lời giải

Các bạn nhớ lại các kết quả ở bài tập 58 và 59 để làm bài tập này.

Các số có thể viết dưới dạng lũy thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1 là: 8, 16, 27, 64, 81, 100.

      8 = 23

      16 = 24 = 42

      27 = 33

      64 = 26 = 43 = 82

      81 = 34 = 92

      100 = 102

Các số 20, 60, 90 không thể viết được dưới dạng lũy thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1.

*Lưu ý: Một số bạn viết 20 = 120, 60 = 160, ….

Cách viết này sai hoàn toàn vì 1m = 1 với mọi số tự nhiên m.

Bài 62 (trang 28 sgk Toán 6 Tập 1)a) Tính: 102, 103, 104, 105, 106

b) Viết mỗi số sau dưới dạng lũy thừa của 10:

1 000;     1 000 000;        1 tỉ;      100 ... 0                                         12 chữ số 0

Lời giải

Ghi nhớ: Với lũy thừa của 10 thì số mũ chính là số chứ số 0 đằng sau số 1.

a)

102 = 100 (mũ 2 thì có 2 số 0 đằng sau số 1)

103 = 1 000

104 = 10 000

105 = 100 000

106 = 1 000 000

b) Viết dưới dạng lũy thừa của 10

1 000 = 103

1 000 000 = 106

1 tỉ = 1 000 000 000 = 109

1 000 000 000 000 = 1012

Kiến thức áp dụng

Với mọi số tự nhiên n thì:

bai 62 trang 28 sgk toan 6 tap 1
 

Bài 63 (trang 28 sgk Toán 6 Tập 1): Điền dấu "X" vào ô thích hợp:

 
Câu Đúng Sai
a) 23 . 22 = 26    
b) 23 . 22 = 25    
c) 54 . 5 = 54    

Lời giải

23.22 = 22+3 = 25. Do đó câu a) Sai, câu b) Đúng.

54.5 = 54.51 = 54+1 = 55. Do đó câu c) sai.

Ta điền bảng như sau:

Câu Đúng Sai
a) 23 . 22 = 26   X
b) 23 . 22 = 25 X  
c) 54 . 5 = 54   X

Kiến thức áp dụng

+ a = a1

+ am.an = am+n.

Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ với nhau. 

Bài 65 (trang 29 sgk Toán 6 Tập 1): Bằng cách tính, em hãy cho biết số nào lớn hơn trong hai số sau?

a) 23 và 32 ;         b) 24 và 42

c) 25 và 52 ;         d) 210 và 100

Lời giải

a) 23 = 8 ; 32 = 9

Vì 8 < 9 nên 23 < 32

b) 24 = 16 ; 42 = 16

Nên 24 = 42

c) 25 = 32 ; 52 = 25

Vì 32 > 25 nên 25 > 52

d) 210 = 1024

Vì 1024 > 100 nên 210 > 100

Bài 66 (trang 29 sgk Toán 6 Tập 1)Đố. Ta biết 112 = 121; 1112 = 12 321.

Hãy dự đoán 11112 bằng bao nhiêu? Kiểm tra lại dự đoán đó.

Lời giải

Ta biết 112 = 121; 1112 = 12321.

Dự đoán 11112 = 1234321

 

Kiểm tra bằng cách thực hiện phép nhân :

11112 = 1111.1111 = 1111.(1000 + 100 + 10 + 1)

= 1111.1000 + 1111.100 + 1111.10 + 1111

= 1111000 + 111100 + 11110 + 11 = 1234321.

Vậy kết quả dự đoán là đúng.

* Ngoài ra ta có các kết quả :

111112 = 123454321 ;

1111112 = 12345654321 ;

11111112 = 1234567654321 ;

111111112 = 123456787654321 ;

1111111112 = 12345678987654321.
 

<<XEM MỤC LỤC

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây