Giải sách bài tập Toán 8 - Nhân đa thức với đa thức

Chủ nhật - 29/09/2019 08:54
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập trong sách bài tập Toán 8, tập 1, Phần I. Đại số, Chương I. Phép nhân và phép chia các đa thức. §2 - Nhân đa thức với đa thức
A. Giải bài tập
1. Thực hiện phép tính :
a/ (5x -2y) (x2 - xy +1) ;
b/ (x - 1) (x + 1) (x + 2);
c/ 2x (2x + y)(2x -y)

Giải: a/ (5x -2y) (x2 - xy + 1) = 5x3 - 5x2y + 5x -2x2y + 2xy2 -2y = 5x3 -7x2y + 5x + 2xy2 -2y
= 5x3 – 7x2y + 5x + 2xy2 – 2y
b/ (x - l) (x+ 1) (x + 2) = (x2 + x - x - 1) (x + 2) = (x2 - 1) (x +2)
= x3 + 2x2 - x - 2
c/ x2y2 (2x + y) (2x – y) = x2y2 (4x2 – 2xy + 2xy – y2)
= x2y2 (4x2 – y2) = 2x4y2 -  x2y4

2. Thực hiện phép tính:
a/  (2x – 3);              
b/ (x – 7) (x – 5);
c/
  (4x – 1)
Giải:
a/ 2 - x – 2x + 3 = x2 -
b/ (x -7) (x -5) = x2 -5x -7x + 35 = x2 - 12x + 35
c/   (4x – 1) = (4x – 1)
= (4x – 1) = 4x3 – x2 – x +

3. Chứng minh:
a/(x - 1) (x2 + x + 1) = x3 - 1
b/ (x3 + x2y + xy2 + y3) (x -y) = x4 -y4

Giải:
a/ Biến đổi vế trái: (x - l) (x2 + x + 1) = x3 + x2 + x -x2 -x - 1 = x3 - 1
Vế trái bằng vế phải vậy đẳng thức được chứng minh.
b/ Biến đổi vế trái :
(x3 + x2y + xy2 + y3) (x -y)
= x4 + x3y + x2y2 + xy3 -x3y -x2y2 -xy3 - y4 = x4 -y4
Vế trái bằng vế phải vậy đẳng thức được chứng minh.

9. Cho a và b là hai số tự nhiên. Biết a chia cho 3 dư 1 ;b chia cho 3 dư 2. Chứng minh rằng ab chia cho 3 dư 2.
Giải: Ta có: a chia cho 3 dư 1 => a = 3q + 1 (q N)
b chia cho 3 dư 2 => b = 3k + 2 (k  N)
a . b = (3q + 1) (3k + 2) = 9qk + 6q + 3k + 2
Vì 9  3 => 9qk  3
6  3 => 6q  3
3  3 => 3k  3
Vậy a . b = 9qk + 6q + 3k + 2 = 3(3qk + 2q + k) + 2 chia cho 3 dư 2.

10. Chứng minh rằng biểu thức n (2n -3) -2n (n + 1) luôn chia hết cho 5 với mọi số nguyên n.
Giải: Ta có : n (2n - 3) - 2n (n + 1)
= 2n2 -3n -2n2 -2n = -5n
-5  5 => -5n  5 với mọi n  Z

B. Giải bài tập bổ sung:
2.1 Kết quả của phép tính (x-5) (x + 3) là:
(A) x2 – 15                               (D) x2 – 8x - 15
(C) x2 +2x - 15                        (D) x2 – 2x - 15
Giải: (D) x2 – 8x- 15
2.2 Chứng minh rằng biểu thức (n - l)(3 - 2n) - n(n + 5) chia hết cho 3 với mọi giá trị của n.
Giải:
( n - 1 ) ( 3 - 2n ) - n ( n + 5) = 3n - 2n2 - 3 + 2n - n2 -5n
= -3n2 -3 = -3 ( n2 + 1 )
Vậy biểu thức chia hết cho 3 với mọi giá trị của n
 

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây