Kiến thức và câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 11, Bài 32: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)

Thứ hai - 23/03/2020 10:48
Kiến thức và câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 11, Bài 32: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. CON ĐƯỜNG DẪN ĐẾN CHIẾN TRANH. GIAI ĐOẠN ĐẦU CUỘC CHIẾN TRANH Ở CHÂU ÂU (9-1939 - 6-1941)
1. Con đường dẫn đến chiến tranh (1931 -1939)
a. Liên minh phát xít đẩy mạnh chiến tranh xâm lược
- Từ cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933), các nước phát xít Đức, I-ta-li-a và Nhật Bản đã liên kết với nhau thành Liên minh phát xít, còn được gọi là trục Béc-lin - Rô-ma - Tô-ki-ô. Khối này vừa chống lại Quốc tế Cộng sản, vừa gây chiến tranh chia lại thế giới.
- Trong bối cảnh đó, các cường quốc tư bản và liên Xô lại không có đường lối hành động chung. Các nước phát xít đã lợi dụng tình hình đó để thực hiện mục tiêu gây chiến tranh xâm lược của mình.
- Trước hết Hít-le quyết định sáp nhập Áo vào nước Đức, rồi tiến hành xâm lược các nước khác. Tiếp đó, Hít-le yêu cầu Chính phủ Tiệp Khắc chuyển giao xứ Xuy-đét cho người Đức.
b. Từ Hội nghị Muy-nich đến Chiến tranh thế giới
- Ngày 29-9-1938, Hội nghị Muy-ních được triệu tập với sự tham gia của người đứng đầu các Chính phủ Anh, Pháp, Đức và I-ta-li-a. Một hiệp định đã được kí kết, theo đó Anh, Pháp trao vùng Xuy-đét của Tiệp Khắc cho Đức để đổi lấy sự cam kết của Hít-le về việc chấm dứt mọi cuộc thôn tính ở châu Âu. Đại biểu Tiệp Khắc được mời đến Muy-nich chỉ để tiếp nhận và thi hành hiệp định.
- Sau khi chiếm Xuy-đét, Hít-le thôn tính toàn bộ Tiệp Khắc (tháng 3- 1939). Không dừng lại ở đó, Hít-le bắt đầu gây hấn và chuẩn bị tiến hành chiến tranh với Ba Lan.

2. Chiến tranh thế giới bắt đầu giữa Đức với Ba Lan, Anh, Pháp
- Rạng sáng ngày 1-9-1939, quân đội Đức tấn công Ba Lan. Hai ngày sau, Anh và Pháp buộc phải tuyên chiến với Đức. Chiến tranh thế giới thứ hai bắt đầu. Với ưu thế tuyệt đối về sức mạnh, quân Đức áp dụng chiến lược “Chiến tranh chớp nhoáng” và chiếm được Ba Lan sau gần một tháng.
- Liên quân Anh - Pháp dàn trận dọc biên giới phía tây nước Đức, nhưng không tấn công Đức.
- Liên Xô tiến hành một số hoạt động quân sự và chính trị để giành lại lãnh thổ của Nga cũ.

3. Phe Trục xâm chiếm và thông trị phần lớn châu Âu
- Tháng 4-1940, quân Đức chuyển hướng tân công từ phía đông sang phía tây, chiếm hầu hết các nước tư bản châu Âu như Đan Mạch, Na Uy. Bi. Hà Lan, Lúc-xăm-bua và đánh thẳng vào nước Pháp.
- Tháng 9-1940, nhằm củng cố khối liên minh phát xít, Hiệp ước Tam cường Đức - I-ta-li-a - Nhật Bản được kí kết tại Béc-lin, thừa nhận sự thống trị của Đức và I-ta-li-a ở châu Âu.
- Từ tháng 10-1940, Hít-le chuyển sang thôn tính các nước Đông và Nam châu Au. Các nước Ru-ma-ni, Hung-ga-ri, Bun-ga ri trở thành chư hầu của Đức và bị quân Đức chiếm đóng. Bằng vũ lực, quân Đức và I-ta-li-a thôn tính Nam Tư và Hi Lạp. Đến mùa hè năm 1941, phe phát xít đã thống trị phần lớn châu Âu.

II. CHIẾN TRANH LAN RỘNG KHẮP THẾ GIỚI (TỪ THÁNG 6 -1941 ĐẾN THÁNG 6 - 1944)
1. Đức tấn công Liên Xô (6-1941 - 11-1942). Chiến sự tại Bắc Phi
a. Đức tấn công Liên Xô
- Ngày 22-6-1941, phát xít Đức tấn công Liên xô bất chấp Hiệp định Xô - Đức. Đức sử dụng chiến thuật “chiến tranh chớp nhoáng” đánh vào Liên Xô theo ba hướng:
+ Đạo quân phía Bắc đánh vào Lê-nin-grát.
+ Đạo quân trung tâm tiến vào ngoại vi Thủ đô Mát-xcơ-va.
+ Đạo quân phía nam chiếm Ki-ép và phần lớn U-crai-na.
- Quân đội và nhân dân Liên Xô kiên quyết chiến đấu bảo vệ Tổ quốc. Tháng 12-1941, Hồng quân Liên Xô do tướng Giu-cốp chỉ huy đã phản công quyết liệt, đẩy lùi quân Đức ra khỏi cửa ngõ thủ đô. Chiến tranh Mát-xcơ-va đã làm phá sản chiến lược “chiến tranh chớp nhoáng” của Hít-le.
- Sau thất bại ở Mát-xcơ-va, quân Đức chuyển mũi nhọn tấn công xuống phía nam nhằm đánh chiếm Xta-lin-grát. Cuộc chiến đấu kéo dài hơn hai tháng nhưng quân Đức không thể chiếm được thành phố này.

b. Chiến sự tại Bắc Phi
- Ngay từ tháng 9-1940 quân đội I-ta-li-a đã tấn công Ai Cập. Cuộc chiến ở đây diễn ra trong thế giằng co, không phân thắng bại giữa liên quân Đức-I- ta-li-a với liên quân Anh-Mĩ.
- Tháng 10-1942, liên quân Anh-Mĩ giành thắng lợi trong trận En A-la- men (Ai Cập), giành lại ưu thế ở Bắc Phi và chuyến sang phản công trên toàn mặt trận.

2. Nhật khai chiến với Mĩ - Anh. Chiến tranh Thái Bình Dương bắt đầu (12-1941- 11-1942)
a. Nhật khai chiến với Mĩ - Anh
- Ngày 7-12-1941, quân Nhật bất ngờ tấn công Trân Châu Cảng- căn cứ hải quân chủ yếu của Mĩ ở Thái Bình Dương. Hạm đội Mĩ bị thiệt hại nặng nề. Cùng lúc đó, Nhật đổ bộ ở Nam Thái Bình Dương và Bắc Mã Lai. Nhật tuyên chiến với Mĩ - Anh.
- Ngày 1-1-1942, Liên Xô, Mĩ, Anh kí bản Tuyên ngôn Liên hiệp quốc, khẳng định quyết tâm chống phát xít.

b. Chiến tranh Thái Bình Dương
- Khi chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ, Nhật tiến hành đánh chiếm khu vực Đông Nam Á: chiếm Thái Lan, Mã Lai, Xin-ga-po.
- Nhật mở rộng chiến tranh Thái Bình Dương. Đến năm 1942, Nhật đã bành trướng tối đa ở Đông Á, Đông Nam Á và Tây Thái Bình Dương

3. “Trật tự mới” của phe Trục và phong trào kháng chiến chống phát xít
a.Trật tự mới” của phe Trục
- Ở châu Âu: Sự thống trị của Đức Quốc xã đã tạo ra cái gọi là “Trật tự mới” ở châu:
+ Đối với các nước bị chiếm đóng, Đức thống trị bằng bạo lực và khủng bố. Hít-le thực hiện chính sách phân biệt chủng tộc cực kì tàn bạo.
+ Đối với người Do Thái bị Hít-le dành cho “giải pháp cuối cùng” nghĩa là tiêu diệt toàn bộ.
- Ở châu Á: Nhật Bản tuyên bố “Khu vực thịnh vượng chung Đại Đông Á” với khẩu hiệu “Châu Á của người châu Á”. Nhưng Nhật thiết lập ở dây ách thống trị tàn bạo và khủng bố.

b. Phong trào kháng chiến chống phát xít
- Tại Pháp, Đảng Cộng sản và nhiều tổ chức khác đã thành lập lực lượng kháng chiến trong nước
- Tại Nam Tư, phong trào kháng chiến của Đảng Cộng sản diển ra mạnh mẽ.
- Tại Ba Lan, Đảng Cộng sản thành lập “Quân đội nhân dân”, “Quân đội trong nước” để chống phát xít.
- Tại Liên Xô, chiến tranh du kích trong vùng bị địch chiếm đã làm rung chuyển hậu phương quân đội Đức.
- Phong trào kháng chiến ở Đông Nam Á cùng lên cao, nhất là ở Trung Quốc, Việt Nam, Phi-lip-pin, Mà Lai, Miến Điện...

4. Đồng minh phản công (11-1942 - 6-1944)
- Trận phản công tại Xta-lin-grát (từ tháng 11-1942 đến tháng 2-1943) của quân đội Liên Xô đã tạo nên bước ngoặt của cuộc chiến tranh thế giới. Trong trận đánh vĩ đại này, Hồng quân Liên Xô đã tấn công, bao vây, chia cắt để tiêu diệt và bắt sống toàn bộ đội quân tinh nhuệ của Đức gồm 33 vạn người do Thống chế Pao-lút chỉ huy. Bắt đầu từ đây, Liên Xô và phe Đồng minh chuyển sang tấn công đồng loạt trên các mặt trận.
- Tiếp đó Đồng minh chiếm đảo Xi-xi-li-a (7-1943), chính phủ phát xít I-ta-li-a bị lật đổ, phải kí kết đầu hàng Đồng minh (3-9-1943).

III. GIAI ĐOẠN KẾT THÚC (6 1944 - 8-1945). KẾT CỤC VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA CHIẾN TRANH
1. Tiêu diệt phát xít Đức
a. Mĩ - Anh mở mặt trận thứ hai ở Tây Âu
- Cuộc đổ bộ vào Noóc-măng-đi (Bắc Pháp) từ ngày 6-6-1944 của liên quân Mĩ - Anh và Đồng minh mở “Mặt trận thứ hai”.
- Quân Đồng minh đổ bộ tiến vào giãi phóng các nước Pháp, Bỉ, Hà Lan và chuẩn bị tấn công nước Đức.

b. Liên Xô giải phóng Đông Âu
- Từ tháng 7-1944 đến tháng 10-1944, Hồng quân Liên Xô tiến quân vào Đông Âu, giúp nhân dân Đông Âu tiêu diệt phát xít Đức, giải phóng hàng loạt các nước Đông Âu.

C. Quân Đồng minh tấn công Đức Quốc xã đầu hàng
- Từ tháng 1-1945, Hồng quân Liên Xô cũng bắt đầu cuộc tấn công nước Đức ở mặt trận phía Đông.
- Tháng 2-1945, ở mặt trận phía tây, Mĩ - Anh và các nước Đồng minh khác vượt sông Ranh tràn vào nước Đức.
- Từ 16-4 đến 2-5-1945, Hồng quân Liên Xô đã đập tan sự kháng cự của quân phát xít Đức. Ngày 9-5-1945, Đức kí hiệp định đầu hàng không điều kiện. Chiến tranh chấm dứt ở châu Âu.

2. Nhật Bản đầu hàng
- Ở mặt trận Thái Bình Dương, từ năm 1944, liên quân Mĩ-Anh đã triển khai các cuộc tấn công đánh chiếm Miến Điện và quần đảo Phi-líp-pin. Quân Mĩ tăng cường uy hiếp, đánh phá các thành phố lớn của nước Nhật bằng không quân.
- Ngày 6-8-1945, Mĩ ném quả bom nguyên tử đầu tiên xuống thành phố Hi-rô-si-ma. Ngày 8-8, Liên Xô tuyên chiến với Nhật và tấn công đạo quân Quan Đông ở Mãn Châu. Ngày 9-8, Mĩ ném tiếp quả bom nguyên tử thứ hai hủy diệt thành phố Na-ga-xa-ki. Ngày 15-8, Nhật Bản chấp nhận đầu hàng không điều kiện. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.

3. Kết cục của Chiến tranh thế giới thứ hai
- Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa phát xít Đức, I-ta-li-a và Nhật Bản. Thắng lợi vĩ đại thuộc về các dân tộc trên thế giới đã kiên cường chiến đấu chống chủ nghĩa phát xít. Trong cuộc chiến đấu ấy, ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh là lực lượng trụ cột, giữ vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
- Hậu quả của chiến tranh là vô cùng nặng nề đối với nhân loại. Hơn 70 quốc gia với 1700 triệu người đã bị lôi cuốn vào vòng chiến, khoảng 60 triệu người chết, 90 triệu người bị tàn phế.
Chiến tranh kết thúc đã dẫn đến những biến đổi căn bản của tình hình thế giới.

B. CÂU HỎI TRÁC NGHIỆM
Hãy khoanh tròn một chữ in hoa đứng trước câu trả lời đúng.
1. Từ khi Hòa ước Vèc-xai được kí kết, đến bao nhiêu năm sau bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. 21 năm.
B. 20 năm.
C. 18 năm.
D. 19 năm.

2. Đức và Nhật đã rút ra khỏi Hội Quốc liên vào năm nào?
A. Năm 1919.
B. Năm 1923.
C. Năm 1933.
D. Năm 1935.

3. Năm 1937, diễn ra sự kiện lịch sử gì có liên quan đến ba nước Đức, I-ta-li-a và Nhật Bản?
A. Đức, I-ta-li-a và Nhật Bản rút ra khỏi Hội Quốc Liên.
B. Đức mở rộng chiến tranh ở châu Âu.
C. Trục Béc-lin, Rô-ma, Tô-ki-ô thành lập.
D. Nhật Bản mở rộng chiến tranh ở châu Á - Thái Bình Dương.

4. Trước các cuộc chiến tranh xâm lược của liên minh phát xít, thái độ của Hoa Kì như thế nào?
A. Hợp tác với Anh, Pháp chống lại liên minh phát xít.
B. Coi chủ nghỉa phát xít là kẻ thù -nguy hiểm nhất, nên đã chủ trương đoàn kết với các nước tư bản chống phát xít.
C. Rất lo sợ chủ nghĩa phát xít, đồng thời vẫn thù ghét chủ nghĩa cộng sản.
D. Không tham gia Hội Quốc liên và không can thiệp vào các sự kiện ở bên ngoài châu Mĩ.

5. Để thành lập Nhà nước “Đại Đức”, trước hết Hít-le quyết định sáp nhập nước nào vào nước Đức?
A. Nước Tiệp.
B. Nước Áo.
C. Nước Ba Lan.
D. Nước An-ba-ni.

6. Vấn đề Xuy-dét ở Tiệp Khắc đã dẫn đến sự tranh chấp gay gắt giữa
A. Đức, Tiệp Khắc, Liên Xô, Anh và Pháp.
B. Đức, I-ta-li-a, Nhật, Anh và Pháp.
C. Đức, Mĩ, Liên Xô, Anh và Pháp.
D. Đức, Tiệp Khắc, Liên Xô, Anh và Mĩ.

7. Hội nghị Muy-ních được triệu tập vào thời gian nào? Không có sự tham gia của các nước nào?
A. Ngày 29 - 9 - 1938. Không có Anh, Mĩ tham gia.
B. Ngày 30 - 9 - 1938. Không có Liên Xô, Tiệp Khác tham gia.
C. Ngày 28 - 9 - 1938. Không có Nhật, I-ta-li-a tham gia.
D. Ngày 29 - 9 - 1938. Không có Liên Xô, Tiệp Khắc tham gia.

8. Trong lúc Hít-le thôn tính toàn bộ Tiệp Khắc (3-1939) thì Mút-xô-li-ni chiếm nước nào?
A. Hung-ga-ri.
B. Bun-ga-ri.
C. An-ba-ni.
D. Ru ma-ni.

9. Với chính sách nhượng bộ của Anh và Pháp tại Hội nghị Muỵ-ních đã có tác dộng như thế nào đối với chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Cứu được tình thế hòa bình ở châu Âu.
B. Khuyến khích bọn phát xít đẩy mạnh chiến tranh xâm lược.
C. Hạn chế quá trình dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Đè bẹp âm mưu mở rộng chiến tranh của phát xít.

10. Ngày 23 - 8 - 1939, Liên Xô và Đức kí với nhau hiệp ước gì?
A. Hiệp ước phòng thu chung châu Âu.
B. Hiệp ước Bơ-rét-li-tốp.
C. Hiệp ước không xâm lược nhau.
D. Hiệp ước liên minh quân sự.

11. Chiến tranh thế giới lần thứ hai chính thức bùng nổ vào thời gian nào? Gắn với sự kiện gì?
A. Ngày 01 - 9 -1939. Đức đánh chiếm Pháp.
B. Ngày 01 - 6 - 1940. Đức đánh chiếm Ba Lan.
C. Ngày 09 - 3 - 1939. Đức đánh chiếm Tiệp Khắc.
D. Ngày 01 - 9 - 1939. Đức đánh chiếm Ba Lan.

12. Khi Đức đánh Ba Lan, nước nào tuyên chiến với Đức?
A. Anh và Pháp tuyên chiến với Đức.
B. Anh, Pháp và Mĩ tuyên chiến với Đức.
C. Liên Xô, Anh, Pháp và Mĩ tuyên chiến với Đức.
D. Anh, Pháp, Ba Lan, Mĩ tuyên chiến với Đức.

13. Thủ đô Vác-sa-va của Ba Lan bị Đức chiếm đóng vào thời gian nào?
A Ngày 20 - 9 - 1939.
B. Ngày 28 - 9 - 1939.
C. Ngày 17 - 9 - 1939.
D. Ngày 11 - 9 - 1939.

14. Tháng 4 - 1940, Đức Quốc xã chuyển hướng tấn công từ phía đông sang phía tây bằng việc xâm chiếm đầu tiên các nước nào?
A. Anh và Pháp.
B Hà Lan và Bỉ.
C. Đan Mạch và Na Uy.
D. Tất cả các nước trên.

15. Khi Đức đánh vào nước Pháp, quân Pháp chiến đấu bao lâu thì bị bại trận?
A Ba tuần.
B Bốn tuần.
C. Năm tuần.
D. Sáu tuần.

16. Lí do khách quan nào làm cho Đức không thực hiện được kế hoạch đổ bộ vào nước Anh năm 1940?
A. Quân đội Đức đã suy yếu do đánh chiếm nhiều nước ở châu Âu.
B. Anh có ưu thế về không quân và hải quân.
C. Liên Xô đã tuyên chiến với Đức ở mặt trận phía Đông.
D. Hoa Kì bắt đầu viện trợ cho Anh.

17. Tháng 9 - 1940, Hiệp ước Tam cường Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản được kí kết tại đâu?
A. Tại Rô-ma.
B. Tại Tô-ki-ô.
C. Tại Giơ-ne-vơ.
D. Tại Béc-lin.

18. Những năm 1940 - 1941, Hít-le đã khôn khéo lôi kéo được các nước nào ở Đông Âu gia nhập Hiệp ước Tam cường?
A. Hung-ga-ri, Ru-ma-ni, Bun-ga-ri.
B. Ru-ma-ni, Hung-ga-ri, Bun-ga-ri
C. Ru-ma-ni, Ba Lan, Tiệp Khắc.
D. Ru-ma-ni, An-ba-ni, Bun-ga-ri.

19. Vào thời gian nào Đức mở cuộc tấn công “chớp nhoáng” vào lãnh thổ Liên Xô?
A. Ngày 22 - 4 - 1941.
B. Ngày 28 - 4 - 1941.
C. Ngày 22 - 6 - 1941.
D. Ngày 30 - 6 - 1941.

20. Trong “chiến tranh chớp nhoáng” của mình, Đức dự định đánh bại Liên Xô trong mấy tuần?
A. Từ sáu đến tám tuần.
B. Từ tám đến mười tuần.
C. Từ hai đến bốn tuần.
D. Từ ba đến sáu tuần.

21. Chiến lược “Chiến tranh chớp nhoáng” của Đức bị thất bại bởi mặt trận nào ở Liên Xô?
A. Mặt trận Xta-lin-grát.
B. Mặt trận Mát-xcơ-va.
C. Mặt trận Lê-nin-grát
D. Mặt trận phía Bác Liên Xô.

22. Trận Trân Châu Cảng (12 - 1941) mở đầu cuộc chiến tranh Thái Bình Dương các nước nào?
A. Nhật Bản với Mĩ - Anh.
B. Nhật Bản với Mĩ - Pháp.
C. Nhật Bản với Mĩ.
D. Nhật Bản với Mĩ - Anh - Pháp.


23. Hạm đội của nước nào bị thiệt hại nặng nề nhất ở trận Trân Châu Cảng?
A. Hạm đội Anh.
B. Hạm đội Pháp.
C. Hạm đội Nhật.
D. Hạm đội Mĩ.

24. Ngày 01 - 01 - 1942 tại Oa-sinh-tơn diễn ra sự kiện gì gắn với Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Pháp kí bản Tuyên ngôn Liên hiệp quốc, khẳng định quyết tâm chống phát xít.
B. Ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Trung Quốc kí Hiệp ước Bảo vệ Hòa bình an ninh thế giới.
C. Ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh kí bản Tuyên ngôn Liên lìiệp quốc, khẳng định quyết tâm chống phát xít.
D. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp kí Hiệp ước Phòng thủ chung châu Âu và Bắc Mĩ.

25. Khi chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ, Nhật tiến hành việc dúnh chiếm khu vực nào?
A. Tàv Thái Bình Đương.
B. Đông Nam Á.
C. Tây Nam Á.
D. Bắc Á.

26. Năm 1942, đế quốc Nhật Bản đã thống trị các vùng nào ở châu Á - Thái Bình Dương?
A. Đông Á. Tây Á và tây Thái Bình Dương.
B. Đông Á, Nam Á và nam Thái Bình Dương.
C. Tây Á, Đông Á và bắc Thái Bình Dương.
D. Đông Á. Đông Nam Á và tây Thái Bình Dương.

27. Nhật Bản tuyên bố lập “Khu vực thịnh vượng chung Dụi Dông Á” với khẩu hiệu:
A. “Châu Á của người Nhật Bản”.
B. “Phòng thủ chung châu Á”.
C. “Châu Á của người châu Á”.
D. “Nhật Bản hợp tác toàn diện với châu Á”.

28. Trận phản công tại Xta-lin-grát (Liên Xô) diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. Từ ngày 19 - 11 - 1942 đến ngày 02 - 02 - 1943.
B. Từ ngày 11 - 9 - 1942 đến ngày 02 - 02 - 1943.
C. Từ ngày 11 - 6 - 1941 đến ngày 19 - 01 - 1942.
D. Từ ngày 20 - 9 - 1942 đến ngày 20 - 02 - 1943.

29. Ngày 12 - 5 - 1943 diễn ra sự kiện lịch sử gì ở Tuy-ni-di ?
A. Toàn bộ quân phát xít I-ta-li-a ở Tuy-ni-di phải đầu hàng quân Đồng minh.
B. Toàn bộ quân Đức và I-ta-li-a ở Tuy-ni-di đầu hàng Đồng minh.
C. Quân Đồng minh đổ bộ lên Tuy-ni-di, mở đầu cuộc tấn công quân đội I-ta-li-a.
D. Quân Mĩ, Anh tiến vào Tuy-ni-di để tiêu diệt phát xít I-ta-li-a.

30. Thủ đô Rô-ma của I-ta-li-a bị quân đồng minh chiếm đóng vào thời gian nào?
A. Tháng 9 - 1943.
B. Tháng 12 - 1943.
C. Tháng 6 - 1944.
D. Tháng 8 - 1944.

31. Từ ngày 6-6-1944, quân đội Đức Quốc xã phải chiến đấu cùng một lúc trên hai mặt trận, đó là:
A. Phía tây chống Liên Xô, phía đông chống Anh - Mĩ.
B. Phía đông chống Liên Xô, phía tây chống Anh - Pháp
C. Phía đông chống các nước Đông Âu và tây chống các nước Anh - Pháp - Mĩ.
D. Phía đông chống Liên Xô, phía tây chống Anh - Mĩ.

32. Chiến dịch nào của Liên Xô đã đánh tan đạo quân trung tâm mạnh nhất của Đức?
A Chiến dịch giải phóng Xta-lin-grát.
B. Chiến dịch giải phóng Bê-lô-rút-xi-a.
C. Chiến dịch giải phóng Lát-vi-a.
D. Chiến dịch giải phóng Mát-xcơ-va.

33. Cuộc tấn công của quân Đồng minh vào sào huyệt Béc-lin diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. Từ ngày 26 - 4 - 1945 đến ngày 2 - 5 - 1945.
B. Từ tháng 3 - 1945 đến tháng 4 - 1945.
C. Từ ngày 16 - 4 - 1945 đến ngày 2 - 5 - 1945.
D. Từ ngày 4 - 6 - 1945 đến ngày 5 - 2 - 1945.

34. Ngày 9 - 5 - 1945, diễn ra sự kiện lịch sử gì ở mặt trận châu Âu trong Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Nước Đức kí hiệp định đầu hàng Đồng minh không điều kiện, chiến tranh đã chấm dứt ở châu Âu.
B. Quân Đồng minh vượt sông Ranh vào nước Đức.
C. Hít-le tự tử dưới hầm chỉ huy.
D. Hội nghị Pốt-xđam khai mạc.

35. Ngày 15 - 8 - 1945, diễn ra sự kiện lịch sử gì đối với phát xít ở châu Á - Thái Bình Dương?
A. Mĩ thả bom nguyên tử xuống Nhật Bản, hủy diệt thành phố Hi-rô-si-ma.
B. Hồng quân Liên Xô đánh bại một triệu quân Quan Đông của Nhật.
C. Quả bom nguyên tử thứ hai của Mĩ thả xuống phá hủy thành phố Na-ga-sa-ki.
D. Nhật Bản chấp nhận đầu hàng đồng minh không điều kiện.

36. Nước nào không bị Chiến tranh thế giới thứ hai tàn phá mà ngược lại thu được nhiều lợi nhuận trong chiến tranh?
A. Liên Xô.
B. Anh.
C. Mĩ.
D. Pháp.

37. Nước nào giữ vai trò quan trọng nhất trong việc đánh bại chủ nghĩa phát xít, kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Mĩ.
B. Anh.
C. Liên Xô.
D. Pháp.

ĐÁP ÁN
1 2 3 4 5
B C C D B
6 7 8 9 10
A D C B C
11 12 13 14 15
D A B C D
16 17 18 19 20
D D B C A
21 22 23 24 25
B A D C B
26 27 28 29 30
D C A B C
31 32 33 34 35
D B C A D
36 37  
C C  

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây