Học tốt Toán 7, Bài 6: Mặt phẳng tọa độ

Thứ năm - 22/08/2019 12:14
Hệ thống kiến thức lí thuyết cần nhớ, hướng dẫn giải bài tập SGK Toán 7, Bài 6: Mặt phẳng tọa độ

I.KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Mặt phẳng tọa độ:
- Trên mặt phẳng, ta vẽ hai trục Ox. Oy vuông góc với nhau và cắt nhau tại gốc của mỗi trục. Khi đó ta có hệ trục tọa độ Oxy.

Các trục Ox, Oy gọi là các trục tọa độ. Trục nằm ngang Ox gọi là trục hoành. Trục thẳng đứng Oy gọi là trục tung. Giao điểm O biểu diễn số 0 của hai trục gọi là gốc tọa độ.
Mặt phẳng có hệ trục tọa độ Oxy gọi là mặt phẳng tọa Oxy.

2. Tọa độ của một điểm trong mặt phẳng tọa độ :
- Trên mặt phẳng tọa độ Oxy mỗi điểm được xác định bởi một cặp số duy nhất (x; y).
Ngược lại, mỗi cặp số (x; y) được biểu diễn bởi một điểm M duy nhất và được kí hiệu là M (x;y).
-Cặp số (x; y) gọi là tọa độ của điểm M:
x: hoành độ điểm M
y: tung độ điểm M.

II. BÀI TẬP
A.Bài tập căn bản
32. a) Viết tọa độ các điểm M, N, P, Q trong hình bên.
b) Em có nhận xét gì về tọa độ của các cặp điểm M và N, P và Q.
33. Vẽ một hệ trục tọa độ Oxy và đánh dấu vị trí của các điểm:
A ;                          B ;                C .

Luyện tập
34. a) Một điểm bất kì trên hoành có tung độ bằng bao nhiêu?
b) Một điểm bất kì trên trục tung có hoành độ bằng bao nhiều?
35. Tìm toa độ các đỉnh của hình chữ nhật ABCD và của hình tam giác PQR trong hình bên.

36. Vẽ một hệ trục Oxy và đánh dấu các điểm A (-4; 1); B ( -2; -1); C ( 2; -3); D (-4; -3). Tứ giác ABCD là hình gì?
37. Hàm số y được cho trong bảng sau:
x 0 1 2 3 4
y 0 2 4 6 8

a)Viết tất cả các cặp giá trị tương ứng (x; y) của hàm số trên
b) Vẽ một hệ trục tọa độ Oxy và xác định các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng của x và y ở câu a.
38. Chiều cao và tuổi của bốn bạn Hồng, Hoa, Đào, Liên được biểu diễn trên mặt phẳng tọa độ (hình bên). Hãy cho biết:
a) Ai là người cao nhất và cao bao nhiêu?
b) Ai là người ít tuổi nhất và bao nhiêu tuổi?
c) Hồng và Liên ai cao hơn và ai nhiều tuổi hơn?


Bài giải:
32. a) Ta có tọa độ các điểm M, N, P, Q trên hình vẽ như sau:
M (-3; 2);              N(2; -3);
P(0; -2);                Q(-2; 0)
b) Nhận xét về tọa độ các cặp điểm:
i. M(-3; 2) và N (2; -3)
Ta có hoành độ của điểm M là tung độ của điểm N và tung độ của điểm M là hoành độ của điểm N.
ii. Tương tự cho cặp điểm P (0; -2);  Q(-2;0)

*Chú ý:
- Một điểm có tung độ bằng 0 thì nằm trên trục hoành
- Một điểm có hoành độ bằng 0 thì nằm trên trục tung
- Gốc tọa độ O có tọa độ là (0; 0)

33. Hình vẽ bên dưới:
Lưu ý:  =



34. a) Một điểm bất kì trên trục hoành luôn có tung độ bằng 0.
b) Một điểm bất kì trên trục tung luôn có hoành độ bằng 0.
35. Tọa độ các đỉnh hình chữ nhật ABCD và của hình tam giác PQR như sau:
- Tọa độ các đỉnh hình chữ nhật ABCD: A(0,5;  2); B(2; 2);  C(2; 0); D(0,5; 0)

-Tọa độ các đỉnh của tam giác PQR:
P(-3; 3);   Q(-1; 1); R(-3; 1)


36. Trên hệ trục tọa độ vuông góc Oxy, các điểm A, B, C được đánh dấu như sau:
Tứ giác ABCD là hình vuông.

37. a) Các cặp giá trị tương ứng của hàm số: (0; 0); (1; 2); (2; 4); (3; 6); (4; 8).
b) Các điểm biểu diễn các cặp tương ứng:

38. Nhìn vào đồ thị ta thấy:
- Đào 14 tuổi và cao 15dm
- Hồng 11 tuổi và cao 14dm
- Hoa 13 tuổi và cao 14dm
- Liên 14 tuổi và cao 13dm
a) Đào là người cao nhất và cao 15dm.
b) Hồng là người ít tuổi nhất là 11 tuổi.
c) Hồng và Liên thì Hồng cao hơn còn Liên thì nhiều tuổi hơn.
 

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây