Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 9, Bài 4. Lao động và việc làm chất lượng cuộc sống

Chủ nhật - 27/10/2019 11:22
Hướng dẫn giải bài tập trắc nghiệm Địa Lí 9, Địa lí dân cư - Bài 4. Lao động và việc làm chất lượng cuộc sống. Có đáp án đầy đủ.

Câu 1. Khoanh tròn đáp án đúng
A. Nguồn lao động của nước ta dồi dào và tăng nhanh. Mỗi năm số lao động của nước ta tăng thêm hơn 1 triệu người.
B. Khoảng 24,2% số lao động tập trung ở nông thôn, 75,8% tập trung ở thành thị.
C. 78,8% số lao động của nước ta không qua đào tạo, chỉ có 21,2% được đào tạo.
D. Người lao động Việt Nam có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp và thủ công nghiệp.
E. Nguồn lao động đông là điều kiên thuận lợi để phát triển kinh tế, nhưng cũng gây sức ép lớn cho vấn đề giải quyết việc làm.
F. Cơ cấu sử dụng lao động của nước la có nhiều thay đổi, số lao động trong ngành công nghiệp và dịch vụ tăng, số lao dộng trong ngành nông - lâm - ngư nghiệp giảm.
G. Tỉ lệ thất nghiệp ở các đô thị trong cả nước khá cao (> 16%)
X. Phần lớn lao động của nước ta làm việc trong các doanh nghiệp nhà nước, ở đó tập trung khá nhiều công nhân có tay nghề cao.
I. Chất lượng cuộc sống của nhân dân ngày càng được cải thiện. Năm 1999, tỉ lệ người lớn biết chữ đạt 90,3%, tuổi thọ bình quân của nam giới là 67,4, của nữ giới là 74. Tỉ lệ tử vong của trẻ em giảm.
J. Con người là vốn quý, là nguồn lực quốc gia, vì vậy không nên hạn chế số con trong mỗi gia đình.

Câu 2. Nhược điểm của nguồn lao động nước ta là gì?
A. Thiếu tác phong công nghiệp, kỉ luật lao động chưa cao.
B. Đội ngũ khoa học kĩ thuật, công nhân có tay nghề cao còn ít.
C. Lực lượng lao động có kĩ thuật cao tập trung chủ yếu ở các thành phố.
D. Tất cả các ý trên.

Câu 3. Ngành nào chiếm tỉ lệ lao động lớn nhất trong cơ cấu lao động các ngành kinh tế của nước ta?
A. Lao động trong nông - lâm - ngư nghiệp.
B. Lao động trong công nghiệp - xây dựng.
C. Lao động trong khu vực dịch vụ.

Câu 4. Sự gia tăng dân số quá nhanh đã gây hậu quả :
A. Chất lượng cuộc sống thấp, chậm được cải thiện.
B. Tài nguyên môi trường bị cạn kiệt, ô nhiễm.
C. Tỉ lệ người thất nghiệp, thiếu việc làm cao, làm chậm tốc độ phát triển kinh tế của đất nước.
D. Tất cả các ý trên đều đúng.

Câu 5. Để giải quyết vấn đề dân số, lao động và việc làm, chúng ta cần phải :
A. Chuyên một bộ phận dân cư đến các vùng còn thưa dân trong cả nước,
B. Triển khai công tác kế hoạch hoá gia đình nhằm giảm tỉ lệ sinh,
C. Lựa chọn cơ cấu kinh tế hợp lí, giải quyết việc làm tại chỗ.
D. Xuất khẩu lao động, hướng nghiệp, dạy nghề, giới thiệu việc làm.
E. Tất cả các biện pháp trên.

Câu 6. Nhận định về dân cư và lao động của Việt Nam, có các ý kiến cho rằng :
A. Lao động đông, tăng nhanh, phân bố đồng đều trong cả nước.
B. Nguồn lao dộng không nhiều, nhưng tăng nhanh, chất lượng lao động cao, phần lớn đã qua đào tạo, phân bố không đều trong cả nước.
C. Nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh, có nhiều kinh nghiệm, lực lượng lao động có kĩ thuật cao tập trung chủ yếu trong các thành phố lớn.

Câu 7. Sự chuyển dịch lao động trong các ngành kinh tế của nước ta diễn ra theo chiều hướng nào?
A. Lao động từ khu vực sản xuất vật chất chuyển sang khu vực dịch vụ.
B. Lao động từ khu vực nông nghiệp chuyển sang khu vực công nghiệp,
C. Lao động từ khu vực công nghiệp chuyển sang khu vực nông nghiệp,
D. Đồng thời từ khu vực nông nghiệp chuyển sang công nghiệp và từ khu vực sản xuất vật chất chuyển sang khu vực dịch vụ.

ĐÁP ÁN
1. A, C, D, E, F, I
2. D 3. A 4.D 5.E 6. C
7. D        

 

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây