Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 9, Bài 3. Phân bố dân cư và các loại hình quần cư

Chủ nhật - 27/10/2019 11:19
Hướng dẫn giải bài tập trắc nghiệm Địa Lí 9, Địa lí dân cư - Bài 3. Phân bố dân cư và các loại hình quần cư. Có đáp án đầy đủ.
Câu 1. So với mật độ dân số trung bình trên thế giới, mật độ dân số nước ta thuộc loại nào?
A. Thấp.
B. Trung bình.
C. Cao.
D. Rất cao.

Câu 2. Năm 2003, mật độ dân số nước ta là :
A. 195 người/ km2.
B. 246 người/ km2.
C. 346 người/ km2.
D. 1000 người/ km2.

Câu 3. Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là :
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đông Nam Bộ.

Câu 4. Vùng nào có mật độ dân số thấp hơn trung bình so với cá nước?
A. Tây Bắc.
B. Đông Bắc.
C. Đông Nam Bộ.
D. Bắc Trung Bộ.
E. Tây Nguyên.

Câu 5. Vùng nào có mật độ dân số cao hơn trung bình so với cả nước?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 6. Vùng nào ở nước ta có mật độ dân số thấp hơn trung bình so với thế giới?
A. Tây Bắc.
B. Đông Bắc.
C. Tây Nguyên.
D. Không có vùng nào.

Câu 7. Dân cư nước ta phân bố chủ yếu ở đâu?
A. Vùng đồng bằng.
B. Vùng trung du và miền núi.
C. Hải đảo.
D. Thành thị.

Câu 8. Kẻ các mũi tên nối tên các dân tộc với tên các làng bản mà dân tộc đó sinh sống.
A. Việt (Kinh)    1. Bản
B. Tày, Nùng, Thái    2. Làng, ấp
C. Khơ-me    3. Buôn, Plây
D. Gia-rai, Ê-đê, Ba-na    4. Phum, Sóc

Câu 9. Kẻ các mũi tên nối tên các dân tộc với tên gọi khác cua dân tộc đó :
A. Thái   1. Táy
B. Mường   2. Mual, Mol
C. Mông   3. Mèo, Mẹo, Mán, Miêu
 
Câu 10. Điền vào các ô trống trên sơ đồ :


Câu 11. Quần cư nông thôn có đặc điểm :
A. Nhà cửa quây quần thành thôn xóm làng bản, mật độ dân cư thấp hơn thành phố.
B. Hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp.
C. Con người và thiên nhiên rất gần gũi, nhiều ao hồ, đồng ruộng, đồng cỏ.
D. Tất cả các đặc điểm trên.

Câu 12. Giai đoạn nào ở nước ta có số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh nhất?
A.1985 - 1990.
B. 1990- 1995.
C. 1995-2000.
D. 2000 - 2003

Câu 13. Quá trình đô thị hoá ớ nước ta có đặc điểm :
A. Diễn ra với lốc độ ngày càng cao.
B. Trình độ đô thị hoá còn thấp.
C. Phần lớn các đô thị có quy mô vừa và nhỏ, tập trung ở đồng bằng ven biển,
D. Tất cả các đặc điểm trên.

Câu 14. Dựa vào các dấu hiệu ở cột bên trái, hãy chỉ ra tên gọi của các khái niệm :
Các dấu hiệu của khái niệm Tên khái niệm
1. Số cư dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ (đơn vị : người/ km2).
2. Dân cư sống quây tụ lại ở một nơi, một vùng.
3. Quá trình biến đổi về phân bố các lực lượng sản xuất, bố trí dân cư, những vùng không phải đô thị thành đô thị.

 

…………………………………..

…………………………………..


………………………………….

ĐÁP ÁN
1. C 2. B 3. B 6. D 7. A
11. D 12. C 13. D    

Câu 4. Đáp án đúng: A, B, D, E
Câu 5. Đáp án đúng: B, C, D
Câu 8: A – 2; B – 1; C – 4; D - 3
Câu 9: A – 1; B – 2; C – 3
Câu 14: Mật độ dân số, quần cư, đô thị hóa

 

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây