Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 9, Bài 5. Thực hành: Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và năm 1999

Chủ nhật - 27/10/2019 11:15
Hướng dẫn giải bài tập trắc nghiệm Địa Lí 9, Địa lí dân cư - Bài 5. Thực hành: Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và năm 1999. Có đáp án đầy đủ

Câu 1. Dựa vào tháp dân số Việt Nam năm 1989 và năm 1999 (Hình 5.1 SGK) em hãy cho biết nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ?
A. Nhóm từ 0 - 14 tuổi.
B. Nhóm từ 15 - 59 tuổi.
C. Nhóm > 60 tuổi.

Câu 2. Dựa vào tháp dân số Việt Nam năm 1989 và năm 1999 (Hình 5.1 SGK ) em hãy cho biết : Nhóm tuổi nào tăng mạnh nhất về tỉ lệ?
A. Nhóm từ 0 - 14 tuổi.
B. Nhóm lừ 15-59 tuổi.
C. Nhóm > 60 tuổi.

Câu 3. Dựa vào tháp dân số Việt Nam năm 1989 và năm 1999 (Hình 5.1 SGK) em hãy cho biết : Nhóm tuổi nào có tỉ lệ tăng không đáng kể?
A. Nhóm từ 0 - 14 tuổi.
B. Nhóm lừ 15 - 59 tuổi.
C. Nhóm > 60 tuổi.

Câu 4. Tỉ lệ nam so với nữ từ 1989 đến 1999 biến động theo chiều hướng?
A. Tỉ lệ nam ngày một giảm, tỉ lệ nữ ngày một tăng.
B. Tỉ lệ nam ngày một giảm, tỉ lệ nữ cũng giảm theo
C. Tỉ lệ nam ngày một tăng, tỉ lệ nữ cũng tăng theo
D. Tỉ lệ nam và nữ ngày càng tiến dần đến con số cân bằng.

Câu 5. Tỉ trọng cao của dân số thuộc nhóm tuổi 0 - 14 đã gây nên những khó khăn gì cho phát triển xã hội?
A. Văn hoá.
B. Y tế.
C. Giáo dục.
D. Việc làm.
E. Nhà ở

Câu 6. Năm 1999, nhóm tuổi nào có số lượng lớn nhất nước ta?
A. Nhóm từ 0 - 4 tuổi.
B. Nhóm từ 5 - 9 tuổi.
C. Nhóm từ 10 - 14 tuổi.
D. Nhóm từ 15 - 19 tuổi.

Câu 7. Năm 1999, nhóm tuổi nào có số lượng nhỏ nhất nước ta?
A. Nhóm lừ 0 - 4 tuổi.
B. Nhóm từ 5 - 9 tuổi.
C. Nhóm từ 50 - 54 tuổi.
D. Nhóm > 85 tuổi.

Câu 8. Năm 1989, số dân nước ta khoáng 66 triệu người (lấy tròn số), số nam chiếm 48,7% tổng số dân. Hỏi năm 1989 số lượng nam ở nước ta là bao nhiêu?
A. 30 142 000 người.
B. 32 142 000 người.
C. 35 000 000 người.
D. 40 500 000 người.

Câu 9. Năm 1999, dân số nước ta khoảng 78 triệu người (lấy tròn số), số nữ chiếm 50,8%; tổng số dân. Hỏi năm 1999 số lượng nữ ở nước ta là bao nhiêu?
A. 39 624 000 người.
B. 40 624 000 người.
C.41 624 000 người.
D. 45 000 000 người.

Câu 10. Năm 1989, số dân nước ta khoáng 66 triệu người (lấy tròn số), tỉ suất sinh chiếm 31,3% tỉ suất tử chiếm 8,4%. Hỏi rằng sau một năm dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu người?
A. 1 511 400 người.
B. 2 511 400 người.
C. 3 511 400 người.
D. 5 000 000 người.

Câu 11. Năm 1999, số dân nước ta khoảng 78 triệu người (lấy tròn số), tỉ lệ gia tăng tự nhiên là 1,43%. Hỏi rằng sau một năm, dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu người?
A. 5 000 000 người.
B. 3 115 400 người.
C.2 115 400 người.
D. 1 115 400 người.

Câu 12. Năm 1999, số dân nước ta khoảng 78 triệu người (lấy tròn số), sô' người trong độ tuổi lao động (lừ 15 - 59 tuổi) chiếm 58,4%. Hỏi rằng sô' người irong độ tuổi lao động của nước ta năm 1999 là bao nhiêu người?
A. 39 000 000 người.
B. 40 552 000 người.
C. 45 552 000 người.
D. 50 552 000 người.

Câu 13. Năm 1999, số dân nước ta khoảng 78 triệu người (lấy tròn số), số người trên 60 tuổi là 6 318 000 người. Hỏi số người trên 60 tuổi chiếm bao nhiêu % tổng số dân?
A. 8,5%.
B. 8,4%.
C. 8,2%.
D. 8,1%.

Câu 14. Năm 1999, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta là 14,3%, tỉ suất tứ chiếm 5,6%. Hỏi rằng năm 1999, tỉ suất sinh của nước ta là bao nhiêu %?
A. 2,55%.
B. 8,7%.
C. 19,9%.
D. 80%.

Câu 15. Năm 1999, tỉ suất sinh của nước ta là 19,9%, tỉ suất tử là 5,6%. Tính tỉ lệ (%) gia tăng dân số tự nhiên năm 1999.
A. 1,43%.
B. 2,55%.
C. 0,35%.
D. 11,1%.

ĐÁP ÁN
1. A 2. B 3. C 4. D 6. B
7. A 8. B 9.A 10. A 11. D
12. C 13. D 14. C 15. A  

Câu 5: Đáp án đúng: A, B, C, D, E
 

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây